Bảng chữ Katakana - Cách đọc, viết, phát âm và ghi nhớ một cách dễ dàng.
Nếu bạn có niềm đam mê và muốn bắt đầu học tiếng Nhật thì trước tiên, việc học các bảng chữ cái là điều quan trọng nhất. Việc học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana là nấc thang đầu tiên trên con đường chinh phục tiếng Nhật của những ai muốn học ngôn ngữ ngày. Có nhiều cách khác nhau để học tiếng Nhật và mỗi người sẽ có một cách riêng phù hợp với bản thân để việc học được hiệu quả nhất. Chúng tôi sẽ chia sẻ tới các bạn một số phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana cực kỳ hiệu quả, ghi nhớ nhanh và nhớ lâu.
Giới thiệu bảng chữ Katakana
Trong tiếng Nhật thì Katakana là bảng chữ cái phổ biến mà bạn cần phải nắm được. Hãy cùng tìm hiểu cùng chúng tôi nhé!
Bảng chữ Katakana là gì?
Katakana là chữ cứng, được dùng để phiên âm mượn nước ngoài và là bảng chữ cái quan trọng của người Nhật, chứa các ký tự âm cơ bản, mỗi chữ chỉ sử dụng một cách đọc duy nhất. Nếu Hiragana là bảng chữ mềm với những đường nét mềm mại thì Katakana các ký tự cung cấp và gãy gọn hơn với các với nét cong, nét gấp và thẳng. Bảng chữ Katakana đầy đủ gồm có 46 âm cơ bản, chia làm 5 cột, tương ứng với 5 nguyên âm. Ngoài ra, còn có các dạng biến thể của nó bao gồm: m đục, m ghép, m ngắt và Trường âm.
Khi nào sử dụng bảng chữ Katakana
Chức năng phổ biến nhất của chữ Katakana là để phiên âm lại các từ có nguồn gốc nước ngoài. Do các cách phát âm trong tiếng Nhật không có được sự linh hoạt như những ngôn ngữ khác, nên các từ được phiên âm thường không có cách phát âm giống với từ ban đầu. Một khi bạn đã quen với nó, bạn sẽ hiểu được những từ có nguồn gốc từ nước ngoài đã được Nhật hóa và còn biết cách phát âm những từ nước ngoài sử dụng các âm trong tiếng Nhật.
Ví dụ: “television” (Tivi) được viết là “テレビ” (terebi).
Tương tự, Katakana cũng được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa danh nước ngoài.
Ví dụ: “America” được viết là “アメリカ” (Amerika).
Bên cạnh đó, những từ ngữ dùng trong khoa học – kỹ thuật như tên các loài động vật, thực vật ウシ (ushi: bò), サクラ (sakura: hoa anh đào) hoặc tên các công ty
Chúng cũng hay dùng cho từ láy như サラサラ (sara sara: róc rách), ドキドキ (doki doki: thình thịch - nhịp tim đập)
Và còn nhiều mục đích khác khi sử dụng chữ Katakana như khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó….
Tổng hợp bảng chữ Katakana đầy đủ
Bảng chữ Katakana đầy đủ bao gồm 5 bảng nhỏ: Bảng cơ bản, Bảng âm đục, Bảng âm ghép, Bảng âm ngắt và Bảng trường âm.
Học bảng Katakana cơ bản
Giống như cách học của 46 chữ mềm cơ bản, bạn nên học chữ Katakana theo từng hàng ngang một theo các bước sau đây:
- Bước 1: Ghi nhớ mặt chữ bằng cách liên tưởng, tưởng tượng hình dáng chữ cái thành các sự vật xung quanh mình.
- Bước 2: Kết hợp việc nhìn chữ cái và việc nghe audio phát âm của chữ rồi nhại lại theo.
- Bước 3: Chỉ tay vào chữ cái và tự đọc to, ghi âm lại phần mình đọc và so sánh nó với bản audio để kiểm tra cách phát âm của mình.
- Bước 4: Tập viết từng chữ cái theo đúng thứ tự của từng nét.
- Bước 5: Ôn tập lại thường xuyên bằng Flashcard sẽ giúp bạn dễ nhớ và nhớ được lâu hơn.
Bảng âm đục
Các quy tắc âm đục, âm bán đục, âm ngắt và âm ghép trong bảng Katakana giống với bảng chữ Hiragana, chỉ khác mặt chữ. Cụ thể: m đục và âm bán đục kí hiệu bằng cách thêm dấu “ (tenten) và ○ (maru).
Ví dụ: ガ (ga) ジ (ji) ポ (po)
Bảng âm ghép
Ngoài các chữ ghép cơ bản giống như Hiragana, Katakana được dùng để thể hiện từ ngoại lai, vậy nên những cách viết ở bảng dưới đây không có trong bảng Hiragana. Những từ được kết hợp từ các chữ cái lớn bình thường và một trong những nguyên âm viết nhỏ ァ、ィ、ゥ、ェ、ォ để tạo nên một âm tiết.
Ví dụ:
パーティー(p - ti -): bữa tiệc
チェック(chek ku): kiểm tra
m ngắt
m ngắt cũng có cách phát âm giống như bảng chữ Hiragana và được viết bằng chữ「ッ」 cứng nhỏ bằng ½ chữ thường. Chúng thường đứng trước các chữ thuộc hàng「タ」「ダ」「パ. Khi chữ 「ッ」 nhỏ đứng trước các chữ thuộc hàng ta, da, pa thì chữ tsu không được phát âm, mà ta đọc nhân đôi phụ âm sau nó chẳng hạn như kk, ss, tt, pp, cc, dd…
Ví dụ:
ヘルメット (he ru met to): mũ bảo hiểm
ベッド( bed do):giường ngủ
Trường âm
Với trường âm thì tất cả đều biểu diễn bằng dấuu「-」
Khi đọc, ta đọc dài gấp đôi so với một nguyên âm thông thường.
パスポート (pa su po – to): Hộ chiếu
デパート de pa – to): cửa hàng bách
ボールペン (bo – ru pen): Bút bi
Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
Hướng dẫn trình tự viết bảng chữ Katakana
Cách cầm bút viết chữ đẹp và chuẩn: chắc hẳn chúng ta đã từng nhìn các ông đồ cầm bút viết thư pháp, cách viết trong tiếng Nhật cũng gần giống như vậy, cầm bút thẳng đứng và không nghiêng thì sẽ giúp chữ đẹp hơn.
Mẹo học bảng chữ Katakana
Học qua flashcard
Phương pháp học bằng thẻ Flashcard đang được sử dụng khá phổ biến, được áp dụng để học bảng chữ cái hay từ vựng của nhiều ngôn ngữ khác nhau. Trường hợp không có bộ Flashcard, bạn có thể dùng bìa cứng và cắt thành từng ô nhỏ. Bạn có thể viết chữ ở mặt trước và cách đọc vào mặt sau. Khi học, bạn hãy trộn đều chúng lên sau đó học lần lượt từng từ. Đối với những từ khó nhớ thì cần phân loại riêng chúng ra để học kỹ hơn. Liên tục lặp đi lặp lại cho đến khi thuộc.
Học qua lời bài hát
Đây được xem là cách học hiệu quả mà lại không nhàm chán, là phương pháp học tạo cảm giác thú vị nhất. Bạn có thể học lời bài hát bảng chữ cái để ghi nhớ dễ dàng hơn. Hiện nay bạn có thể dễ dàng tìm các bài hát chữ cái tiếng Nhật trên YouTube, giúp bạn không chỉ nhớ mặt chữ mà có thể cải thiện cách phát âm của mình hiệu quả.
Học qua video ngắn hay mẩu tin tức
Phương pháp học bảng chữ cái qua các video ngắn cũng là một cách thú vị và đem lại hiệu quả cao. Trong quá trình học, bạn vừa có thể giải trí mà vẫn tăng hiệu quả nhớ các chữ lại rất cao. Thêm đó, bạn nên học ở “mọi lúc mọi nơi”, dễ dàng và thuận tiện.
Học qua hình ảnh
Thêm một mẹo nhỏ thú vị là bạn có thể sử dụng các hình ảnh giúp kích thích trí tưởng tượng của mình, giúp dễ hình dung ra mặt chữ hơn. Đây cũng là phương pháp học hoàn hảo được nhiều người vận dụng khi học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh và hiệu quả.
Hy vọng rằng với một vài “tip” học nhanh và hiệu quả vừa chia sẻ đã giúp bạn học được cách đọc, viết, phát âm và ghi nhớ bảng chữ Katakana một cách dễ dàng, hiệu quả và bớt khô khan hơn. Nhưng quan trọng nhất vẫn chính là sự siêng năng, chăm chỉ, kiên trì của bạn mới giúp bạn ngày càng tiến bộ hơn khi học tiếng Nhật nhé!