Cấu trúc đề thi N4 tiếng Nhật theo chuẩn mới nhất
Tiếng Nhật là một loại tiếng khó đòi hỏi người học phải hết sức chăm chỉ. Bài thi tiếng Nhật được chia thành 5 cấp độ N5, N4, N3, N2 và N1. Trong đó N5 tương ứng với trình độ sơ cấp và N1 tương ứng với trình độ thành thạo. Cấu trúc đề thi N4 không khác nhiều so với đề N5. Tuy nhiên, lượng câu hỏi và lượng kiến thức trong đề N4 nhiều hơn. Vậy thì cách tính điểm N4 có khác biệt không? Cùng (tên) tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
Cấu trúc đề thi N4
Cấu trúc đề thi N4 gồm có 3 phần bao gồm phần từ vựng, phần ngữ pháp đọc hiểu và phần nghe hiểu. Mục đích chính của đề thi N3 là kiểm tra khả năng đọc, hiểu các chủ đề thường ngày được viết bằng chữ Kanji. Mỗi phần được chia thành nhiều dạng bài nhỏ khác nhau. Cụ thể như sau:
Phần 1: Từ vựng
Trong phần này, thí sinh có thời gian làm bài là 30 phút với 35 câu hỏi và 5 dạng bài khác nhau.
- Dạng 1: Cách đọc Kanji chính xác. Dạng bài này gồm 9 câu, mục đích là kiểm tra cách đọc của một từ được viết bằng chữ Hán hay còn gọi là chữ Kanji. Ví dụ:
- Dạng 2: Kiểm tra cách viết chữ Kanji của một chữ Hiragana hoặc Katakana bất kỳ. Dạng này có tất cả 6 câu hỏi. Ví dụ như:
- Dạng 3: Điền từ vào chỗ trống. Thí sinh sẽ dựa vào hoàn cảnh, ngữ nghĩa của câu để lựa chọn từ phù hợp. Dạng này bao gồm 10 câu. Ví dụ:
- Dạng 4: Tìm từ đồng nghĩa. Dạng này gồm 5 câu. Thí sinh cần phải tìm những từ có nghĩa tương đương hoặc cách diễn đạt gần nghĩa với các từ đã cho. Ví dụ:
- Dạng 5: Kiểm tra nghĩa của từ trong văn cảnh. Dạng này gồm 5 câu hỏi. Ví dụ
Phần 2: Ngữ pháp-Đọc hiểu
Trong phần này, thí sinh phải hoàn thành tất cả 35 câu trong thời gian 60 phút. Có 6 dạng bài khác nhau
Đối với phần ngữ pháp, thí sinh nên căn thời gian hoàn thành không vượt quá 20 phút. Phần này gồm 3 dạng:
- Dạng 1: Lựa chọn ngữ pháp phù hợp với nội dung của câu, dạng này gồm 15 câu, làm trong khoảng 4 phút.
- Dạng 2: Sắp xếp từ thành một câu đúng ngữ pháp và nội dung. Dạng này gồm 5 câu, nên làm nhanh chóng trong khoảng 6 phút.
- Dạng 3: Chọn từ hoặc câu văn phù hợp với nội dung và đúng ngữ pháp để điền vào một đoạn văn ngắn. Dạng này có khoảng 5 câu, làm trong khoảng 10 phút.
Đối với phần đọc hiểu, đoạn văn có phần phức tạp và khó hơn N5. Vì vậy, thí sinh nên dành nhiều thời gian hơn cho phần này, thời gian làm không vượt quá 40 phút. Bài gồm 3 dạng:
- Dạng 1: Bài đọc ngắn. Dạng này có 4 câu. Thí sinh phải đọc và hiểu được nội dung của một văn bản ngắn khoảng 100 đến 200 chữ Hán tự. Đoạn văn nói về các vấn đề liên quan đến học tập, công việc hoặc cuộc sống hàng ngày. Thời gian làm trong khoảng 10 phút.
- Dạng 2: Bài đọc hiểu cỡ vừa. Dạng này gồm 4 câu. Nội dung đoạn văn cũng nói về các vấn đề quen thuộc hàng ngày nhưng sẽ dài hơn khoảng 450 ký tự. Thời gian làm trong khoảng 15 phút do dung lượng bài dài.
- Dạng 3: Bài tìm thông tin. Dạng này gồm có 2 câu, yêu cầu thí sinh phải tìm ra những thông tin cần thiết trong một bản tin, hoặc một bản hướng dẫn… Đoạn văn dài khoảng 400 chữ. Thời gian làm trong khoảng 10 phút và nên làm dạng bài này trước vì nó tương đối đơn giản.
Phần 3: Nghe hiểu
Phần này có 28 câu và thí sinh được làm trong 35 phút. Thời gian cũng có thể thay đổi tùy theo độ dài của tài liệu được ghi. Trong phần này có 4 dạng bài:
- Dạng 1: Nghe hiểu chủ đề. Dạng bài này gồm 8 câu. Thí sinh phải nghe một đoạn hội thoại ngắn, tìm chủ đề và nắm bắt thông tin cần thiết để biết được cái thích hợp tiếp theo là gì.
- Dạng 2: Nghe hiểu cốt lõi. Dạng bài này gồm 7 câu. Nếu như dạng một thí sinh chỉ cần nắm được chủ đề chính thì dạng 2 thí sinh phải nghe được cái đã được chỉ thị từ trước và lọc ra những điểm chính.
- Dạng 3: Nghe hiểu đối thoại. Dạng bài này gồm 5 câu. Sẽ có mũi tên chỉ vào đối tượng trong bức hình, thí sinh phải vừa nhìn hình vừa nghe đoạn đối thoại và lựa chọn được câu nói phù hợp với tình huống.
- Dạng 4: Nghe hiểu đối đáp. Dạng bài này gồm 8 câu. Thí sinh phải nghe câu thoại ngắn có thể là một câu hỏi, sau đó chọn câu trả lời phù hợp.
Như vậy, cấu trúc đề thi N4 gồm có 98 câu và thời gian làm bài tối đa là 125 phút cho cả ba phần.
Cách tính điểm thi JLPT N4
Cách tính điểm N4 phần từ vựng
Mondai 1: Gồm 9 câu, mỗi câu 1 điểm (9 * 1 = 9 điểm)
Mondai 2: Gồm 6 câu, mỗi câu 1 điểm (6 * 1 = 6 điểm)
Mondai 3: Gồm 10 câu, mỗi câu 1 điểm (10 * 1 = 10 điểm)
Mondai 4: Gồm 5 câu, mỗi câu 1 điểm (5 * 1 = 5 điểm)
Mondai 5: Gồm 5 câu, mỗi câu 2 điểm (5 * 1 = 10 điểm)
Tổng = 40 điểm
Cách tính điểm JLPT N4 phần ngữ pháp - đọc hiểu
- Thang điểm N4 phần ngữ pháp:
Mondai 1: Gồm 15 câu, mỗi câu 1 điểm (15 * 1 = 15 điểm)
Mondai 2: Gồm 5 câu, mỗi câu 2 điểm (5 * 2 = 10 điểm)
Mondai 3: Gồm 5 câu, mỗi câu 3 điểm (5 * 3 = 15 điểm)
Tổng = 40 điểm
- Thang điểm N4 phần đọc hiểu:
Mondai 4: gồm 4 câu, mỗi câu 4 điểm (4 * 4 = 16 điểm)
Mondai 5:gồm 4 câu, mỗi câu 4 điểm (4 * 4 = 16 điểm)
Mondai 6: gồm 2 câu, mỗi 4 điểm ( 2 * 4 = 8 điểm)
Tổng = 40 điểm
Tổng điểm phần ngữ pháp - đọc hiểu: 40 + 40 = 80 điểm
Cách tính điểm JLPT N4 phần nghe hiểu
Mondai 1: Gồm 8 câu, mỗi câu 3 điểm (8 * 3 = 24 điểm)
Mondai 2: Gồm 7 câu, mỗi câu 3 điểm (7 * 3 = 21 điểm)
Mondai 3: Gồm 5 câu, mỗi câu 1 điểm (5 * 1 = 5 điểm)
Mondai 4: Gồm 8 câu, mỗi câu 1 điểm (8 * 1 = 8 điểm)
Tổng = 58 điểm
Tổng điểm tối đa là 180 điểm, thí sinh sẽ đỗ nếu bài có số điểm lớn hơn 90. Trong đó điểm phần một và hai tối đa là 120 điểm và điểm phần nghe tối đa là 60 điểm. Thí sinh bị liệt nếu phần một và 2 có số điểm nhỏ hơn hoặc bằng 38 điểm và phần nghe có số điểm nhỏ hơn hoặc bằng 19 điểm.
Lưu ý: Thang điểm N4 thực tế sẽ có sự thay đổi tùy theo mức độ khó của đề thi. Thang điểm trên đây chỉ mang tính chất dự đoán dựa vào kinh nghiệm thực tế, còn tổ chức chức JLPT không công bố thang điểm N4 chuẩn.
Trên đây là cấu trúc đề thi N4 tiếng Nhật mới nhất năm 2021. Thí sinh cần phải ghi nhớ rõ các dạng bài và thang điểm N4 để phân bổ thời gian làm bài hợp lý. Hãy nhớ làm phần dễ kiếm điểm một cách thật nhanh chóng và dành nhiều thời gian để suy nghĩ phần khó. Hy vọng những điều chúng tôi chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong quá trình ôn tập và làm bài thi tốt hơn. Nếu bạn cần sự trợ giúp nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 0975.082.982 hoặc truy cập website https://koishi.edu.vn/ để được giải đáp thắc mắc.