Học giao tiếp tiếng Nhật với những mẫu câu động viên, an ủi bạn bè
Trong cuộc sống, phải gặp những khó khăn là điều mà bạn hay bạn bè, người thân xung quanh không thể tránh khỏi. Những lúc như thế này, một lời động viên, an ủi sẽ là liều thuốc tinh thần tốt nhất để vượt qua những giai đoạn khó khăn. Dưới đây là 34 mẫu câu động viên, an ủi bằng tiếng Nhật. Cùng Trung tâm Ngoại ngữ Koishi học ngay nhé!
1. 気をつけてね。(Ki wo tsukete ne): Chúc bạn lên đường bình an.
2. 大丈夫ですよ、誰にでも間違いはある。(Daijōbudesuyo, darenidemo machigai wa aru): Không sao đâu, ai cũng có lúc nhầm lẫn.
3. ご幸運を祈っています。(Go kōun o inotte imasu): Chúc bạn may mắn.
4. ご成功を祈っています。(Go seikō o inotte imasu): Chúc bạn thành công.
5. お大事に。 (Odaijini): Chúc bạn mau khỏi.
6. 悩みがあるの。 (Nayami ga aru no): Cậu có tâm sự gì đúng không.
7. 君と同じだよ。(Kimi to onajida yo): Mình chẳng hơn gì cậu mấy đâu.
8. 何でしょうか。(Nanideshou ka): Rốt cuộc cậu có chuyện gì vậy?
9. 頑張ってください。 (Ganbattekudasai): Cậu cố gắng lên.
10. それはあなたのあやまちじゃないよ。 (Sore wa anata no ayamachi janai yo): Không phải lỗi của cậu.
11. お悔やみ申し上げます。 (Okuyamimōshiagemasu): Xin chia buồn cùng cậu.
12. ご安心ください。 (Go anshin kudasai): Cậu hãy an tâm.
13. 安静に休んだほうがいいです。 (Ansei ni yasunda hō ga īdesu): Cậu nên nghỉ ngơi hoàn toàn.
14. どうしたの。 (Dō shita no): Cậu sao thế?
15. どうだった。 (Dōdatta): Cậu thấy thế
16. それはお気の毒に。 (Sore wa oki no doku ni): Tiếc quá nhỉ
17. 自分を責めるなよ。 (Jibun o semeru na yo): Đừng tự trách bản thân nữa.
18. 元気を出しなさい。 (Genki o dashinasai): Vui vẻ lên nào!
19. 望みを捨てないで。 (Nozomi o sutenaide): Đừng từ bỏ hi vọng.
20. もう大丈夫だ。 (Mou dajoubu da): Sẽ ổn cả thôi.
21. 気持ちはわかるわ。(Kimochi wa wakaru wa): Tôi hiểu tâm trạng của bạn.
22. それは大変なのはわかる。 (Sore wa taihen na no wa wakaru): Tôi biết là nó rất khó khăn.
23. 心配いらないよ。 (Shinpai iranai yo): Đừng để nó làm bạn phiền muộn, lo lắng.
24. 諦めちゃだめだ。 (Akiramecha dame da): Bạn không thể chịu thua được.
25. つらいでしょうね。 (Tsurai deshou ne): Điều đó thật khó khăn với bạn.
26. それで何もかもおしまいというわけじゃない。 (Sore de nanimokamo oshimai to iu wake janai): Đó không phải là sự kết thúc
27. お父さんのこと、本当に無念だよ。 (Otousan no koto, hontou ni munen da yo): Tôi thực sự lấy làm tiếc vì chuyện của bố bạn.
28. 私で力になれることがあれば… (Watashi de chikara ni nareru koto ga areba): Nếu có bất cứ thứ gì tôi có thể làm cho bạn…
29. あなたにとってはどんなに酷いことなのか、わかってるわ。 (Anata ni totte wa donna ni hidoi koto na no ka, wakatteru wa): Tôi biết nó thực sự rất khủng khiếp với bạn.
30. あの子よりましな娘が目の前にいるでしょう。 (Ano ko yori mashi na musume ga me no mae ni iru deshou): Bạn có thể làm tốt hơn cô ấy.
31. この次にはきっと行けるわ。 (Kono tsugi ni wa kitto ikeru wa): Tôi chắc là bạn có thể đến lần tới.
32. きみがちゃんとできることは知ってるんだ。 (Kimi ga chanto dekiru koto wa shitterun da): Tôi biết là bạn có thể làm một cách cẩn thận.
33. 覆水盆に返らずってとこか。 (Fukusuibon ni kaerazu tte toko ka): Có hối tiếc cũng chẳng có ích gì.
34. やがてはその悲しみを乗り越えるだろう。 (Yagate wa sono kanashimi o norikoeru darou): Tôi chắc rằng bạn sẽ vượt qua được nỗi đau này thôi.
35. 落ち着けば考えも変わるはずだ。 (Ochitsukeba kangae mo kawaru hazu da): Tôi tin là bạn sẽ cảm thấy khác khi bạn bình tĩnh lại.
Với những câu thoại thực tiễn trên, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi tin rằng bạn sẽ xây dựng được nền tảng tiếng Nhật và duy trì được mối quan hệ bạn bè tốt đẹp hơn.