Luyện thi N5 tiếng Nhật với cách viết thứ, ngày, tháng trong tiếng Nhật
Thứ/ngày/tháng trong tiếng Nhật là một kiến thức cơ bản mà khi học bất kỳ loại ngôn ngữ nào các bạn đều phải học. Hôm nay, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi sẽ cùng bạn ôn lại kiến thức này để giúp bạn luyện thi N5 tiếng Nhật kỹ hơn!
1. Cách viết thứ, ngày, tháng trong tiếng Nhật
Dưới đây, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi sẽ cùng bạn Luyện thi N5 tiếng Nhật với cách viết thứ/ngày/tháng cùng quy tắc viết ngày/tháng trong tiếng Nhật đơn giản và dễ hiểu.
1.1 Các thứ trong tiếng Nhật - Luyện thi N5 tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật, thứ là 曜日” – ようび (youbi). Để viết các thứ trong tuần bằng tiếng Nhật, các bạn chỉ cần ghép "tên thứ" và "ようび".
Cụ thể như sau:
- Thứ 2: げつようび - 月曜日 - getsu youbi
- Thứ 3: かようび - 火曜日 - ka youbi
- Thứ 4: すいようび - 水曜日 - sui youbi
- Thứ 5: もくようび - 木曜日 - moku youbi
- Thứ 6: きんようび - 金曜日 - kin youbi
- Thứ 7: どようび - 土曜日 - do youbi
- Chủ nhật: にちようび - 日曜日- nichi youbi
*Lưu ý: Thông thường, những cuộc nói chuyện hàng ngày không mang tính chất trang trọng, lịch sự thì người nhật sẽ lược bỏ từ 日 hoặc cả cụm từ 曜日 và chỉ đọc tên các thứ trong tuần. Chẳng hạn như, thứ 2 thì nó là “げつ”. Để luyện thi N5 tiếng Nhật hiệu quả thì đây là phần không thể bỏ qua.
1.2 Các ngày trong tiếng Nhật
Hầu như các bạn mới học tiếng Nhật đều cảm thấy việc ghi nhớ ngày/ tháng trong tiếng Nhật tương đối khó. Bởi vì có rất nhiều từ không theo một quy tắc nhất định nào. Tuy nhiên, để luyện thi N5 tiếng Nhật hiệu quả phần các ngày tháng trong tiếng Nhật, bạn hãy áp dụng cách dưới đây:
Các ngày/tháng trong tiếng Nhật được chia thành 2 nhóm:
Nhóm từ ngày mùng 1 - ngày mùng 10
Công thức chung: TÊN NGÀY TRONG TIẾNG NHẬT + 日 (ka)
*Lưu ý:
- Ngày mùng 1 cũng sẽ áp dụng cách viết Kanji như trên. Nhưng cách đọc và viết bằng Hiragana sẽ khác.
- Cách đọc của ngày mùng 4 (よっか- yokka) và ngày mùng 8 (ようか- youka) tương đối giống nhau nên các bạn cần lưu ý mỗi khi đọc để không bị nhầm lẫn.
Cụ thể cách đọc như sau:
- Ngày mùng 1: ついたち - 一日 - tsuitachi
- Ngày mùng 2: ふつか - 二日 - futsuka
- Ngày mùng 3: みっか - 三日 - mikka
- Ngày mùng 4: よっか - 四日- yokka
- Ngày mùng 5: いつか - 五日 - itsuka
- Ngày mùng 6: むいか - 六日 - muika
- Ngày mùng 7: なのか - 七日 - nanoka
- Ngày mùng 8: ようか - 八日 - youka
- Ngày mùng 9: ここのか - 九日 - kokonoka
- Ngày mùng 10: とおか - 十日 - tooka
Nhóm ngày từ mùng 10 - ngày 31
Quy tắc viết bắt đầu từ mùng 10 trở đi thì dễ nhớ hơn. Các bạn chỉ cần ghi nhớ số đếm và áp dụng quy tắc sau: SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT + 日 (にち)
*Lưu ý:日 sẽ được đọc là にち (nichi); Chỉ riêng ngày 20 thì không áp dụng quy tắc trên. Ngày 2 sẽ là 二十日 và được đọcはつか (hastuka).
1.3 Luyện thi N5 tiếng Nhật với cách đếm số ngày
Bên cạnh cách nói ngày/ tháng thì bạn còn cần biết cách đếm số ngày trong tiếng Nhật. Nếu phải đến Nhật làm việc hay học tập thì đây sẽ là kiến thức phải dùng thường xuyên đó nha.
a/ Cách đếm số ngày: 1 ngày, 2 ngày, 3 ngày,...
Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật được chia thành 2 nhóm như sau:
- Nhóm 1: Số ngày từ 2-10 sẽ áp dụng quy tắc: NGÀY TRONG TIẾNG NHẬT + 間 (かん)
- Nhóm 2: Số ngày lớn hơn ngày 11 sẽ áp dụng quy tắc: SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT + 間 (かん) - Luyện thi N5 tiếng Nhật
b/ Luyện thi N5 tiếng Nhật với cách đếm số thứ tự ngày trong tiếng Nhật: Ngày thứ nhất, ngày thứ 2,...
Với cách đếm số thứ tự ngày trong tiếng Nhật, các bạn hãy áp dụng công thức sau: NGÀY TRONG THÁNG BẰNG TIẾNG NHẬT + 目 (め)
*TH đặc biệt: Ngày thứ nhất: 1日目 – Tuy nhiên sẽ đọc là “いちにちめ”.
1.4 Luyện thi N5 tiếng Nhật với cách đếm tháng trong tiếng Nhật
Tháng trong tiếng Nhật được viết là 月 (がつ). Cách đếm tháng trong tiếng Nhật tương đối đơn giản, các bạn không cần phải ghi nhớ nhiều giống như cách viết ngày.
Để nói hoặc viết các tháng trong tiếng Nhật, bạn hãy áp dụng quy tắc sau: SỐ ĐẾM + 月 (がつ)
Cụ thể như sau:
- Tháng 1: いちが - 一月 - ichigatsu
- Tháng 2: にがつ - 二月 - nigatsu
- Tháng 3: さんがつ - 三月 - sangatsu
- Tháng 4: しがつ - 四月 - shigatsu
- Tháng 5: ごがつ - 五月 - gogatsu
- Tháng 6: ろくがつ - 六月 - rokugatsu
- Tháng 7: しちがつ - 七月 - shichigatsu
- Tháng 8: はちがつ - 八月 - hachigatsu
- Tháng 9: くがつ - 九月 - kugatsu
- Tháng 10: じゅうがつ - 十月 - Juugatsu
- Tháng 11: じゅういちがつ - 十一月 - juuichigatsu
- Tháng 12: じゅうにがつ - 十二月 - juunigatsu
Luyện thi N5 tiếng Nhật với các từ vựng về tháng trong tiếng Nhật:
- Tháng trước: 先月 (Sengetsu)
- Tháng này: 今月(Kongetsu)
- Tháng sau: 来月 (Raigetsu)
- Đầu tháng: 月初め (Tsukihajime)
- Cuối tháng: 月末 (Getsumatsu)
- Nửa tháng: 半月 (Hantsuki)
1.5 Cách nói và viết năm trong tiếng Nhật
Để luyện thi N5 tiếng Nhật hiệu quả, bạn không thể không học cách nói năm trong tiếng Nhật. Năm trong tiếng Nhật Bản là 年 (ねん). Để nói hay viết năm trong tiếng Nhật, bạn áp dụng quy tắc sau: SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT + 年 (ねん).
1.6 Quy tắc viết ngày và tháng trong tiếng Nhật
Quy tắc nói và viết về ngày/ tháng trong tiếng Nhật hoàn toàn ngược lại với tiếng Việt. Thứ tự cụ thể như sau: NĂM (年) – THÁNG (月) – NGÀY (日)
2. Luyện thi N5 tiếng Nhật với một số mẫu câu về ngày tháng
今日は 何曜日 ですか (きょうは なんようび ですか?): Hôm nay là thứ mấy?
- Trả lời: Thứ trong tiếng Nhật + です
今日は何日ですか (きょうは なんにち ですか): Hôm nay là ngày nào?
- Trả lời: Năm tiếng Nhật + Tháng tiếng Nhật + Ngày です
誕生日は、いつですか。(Tanjoubi wa itsu desu ka): Sinh nhật của bạn là ngày nào?
Trên đây, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi đã chia sẻ với bạn cách luyện thi N5 tiếng Nhật với các cách viết/ đọc/ nói thứ/ngày/tháng/năm trong tiếng Nhật. Trong quá trình học, nếu bạn còn thắc mắc gì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giả đáp. Chúc các bạn học tập thành công!