Mẫu câu cho phép và không cho phép trong tiếng Nhật
Người Nhật rất coi trọng lễ nghĩa trong giao tiếp. Chính vì vậy, khi giao tiếp với người Nhật, bạn nên ghi nhớ những mẫu câu cho phép và không cho phép để có thể ghi điểm trong mắt người Nhật nhé.
Mẫu câu yêu cầu cho phép và sự cho phép trong tiếng Nhật.
Những câu nói yêu cầu cho phép.
1. 有給休暇いただきたいんですが。(Yuu kyui kyuu ka itadakitain desu ga): Tôi muốn xin được nghỉ phép ạ.
2. いいでしょうか。(Iideshou ka): Có được không ạ?
3. かまいませんか。(Kamaimasen ka): Có được phép không ạ?
4. 有給休暇を取りたいんですが。(Yuukyuukyuuka wo toritain desu ga): Tôi muốn được nghỉ phép ạ.
Sự cho phép.
1. じゃあ、いいだろう。(Jaa, iidarou): Vậy có lẽ cũng tốt.
2. 休んでもいいよ。(Yasundemo ii yo): Được, anh cứ nghỉ đi.
3. まあ、いいでしょう。(Maa, iideshou): Thôi, thế cũng được.
4. はい、けっこうです。(Hai, kekkoo desu): Vâng, đồng ý.
5. わかった。(Wakatta): Tôi chấp thuận.
6. しょうがないなあ。(Shouganainaa): Biết làm sao hơn.
7. いいですよ。(Iidesu yo): Anh làm vậy được đấy.
Những mẫu câu không được phép trong tiếng Nhật
Cắt ngang lời yêu cầu
1. 先週休みだばかりじゃないか。(Senshuu yasunda bakarijanaika): Mới tuần trước cậu nghỉ rồi mà.
2. またなのか。(Matananoka): Lại nữa à?
3. 何かあるんですか。(Nanika arundesuka): Anh có chuyện gì phải không?
4. 毎週同じ日か。(maishuu onajibiika): Tuần nào cũng ngày nào hết vậy.
5. 休まないだろうね。(Yasumanaidaroune): Có lẽ cậu không nghỉ được đâu.
Không cho phép
1. だめですよ。(Damedesuyo): Không được đâu.
2. 許可できませんですね。(Kyoka dekimasen ne): Tôi không thể cho phép.
3. 無料だね。(Muridane): Không chấp nhận được đâu.
4. だめ、だめ。(Dame, dame): Không được, không được.
5. とんでもない。(Tondemonai): Không được đâu.
Rút lại lời yêu cầu
1. わかりました。じゃあ、もどります。(Wakarimashita. Jaa, modorimasu): Tôi hiểu rồi. Vậy, tôi sẽ quay về.
2. じゃあ、そうします。(Jaa, sooshimasu): Vậy tôi sẽ làm như thế.
3. 今回はあきらめます。(Konkai wa akiramemasu): Lần này tôi đành chịu vậy.
4. やっばり無理ですか。(Yabbari muridesuka): Xét cho cùng là không được phải không.
5. そうですか、しょうがないね。(Soudesuka, shooganaine): Nếu vậy thì đâu còn cách nào nữa.
Hãy lưu những câu này để trong quá trình giao tiếp với người Nhật thể hiện đẳng cấp của mình hơn nữa nhé!