Ngữ pháp tiếng Nhật bài 15 - Minano Nihongo
第15課
Vてもいいです
Ý nghĩa:Được phép làm…
1.ここでしゃしんをとってもいいです。
Được phép chụp ảnh ở đây
2.ここでたばこをすってもいいです。
Được phép hút thuốc ở đây
3.ここにすわってもいいです。
Được ngồi ở đây.
4.うけつけのでんわをつかってもいいです。
Được sử dụng điện thoại của quầy tiếp tân.
Câu nghi vấn
Vてもいいですか。
Được phép làm không?
...はい、(Vても)いいです。
...いいえ、すみません、ちょっと。
1.せんせい、はいってもいいですか。
Em vào lớp có được không ạ?
はい、(はいっても)いいです。
Được chứ
2.おかねをかりてもいいですか。
Tôi mượn tiền được không?
すみません、ちょっと。
Xin lỗi, không được.
3.きょう、かいしゃをやすんでもいいですか。
Hôm nay tôi nghỉ làm được không ạ
はい、いいですよ。
Ừ, được chứ
Vてはいけません。
Ý nghĩa:Không được phép làm…
Cách dùng:Sử dụng để cấm đoán hay nhấn mạnh không được làm một việc gì đó.
1.ここでおよいではいけません。
Không được phép bơi ở đây
2.ここにくるまをとめてはいけません。
Không được phép đỗ xe ở đây
3.ここでたばこをすってはいけません。
Không được hút thuốc ở đây
4.しゃしんをとってはいけません。
Không được phép chụp ảnh
5.ほんにかいてはいけません。
Không được phép viết vào sách
Ngoài ra, mẫu ngữ pháp này cũng có thể làm câu trả lời cho câu Vてもいいですか。
Vてもいいですか。
...はい、(Vても)いいです。
...いいえ、(Vては)いけません。
1.せんせい、じしょをつかってもいいですか。
Thầy ơi, sử dụng từ điển được không ạ?
いいえ、(つかっては)いけません。
Không, không được sử dụng
2.ここでたばこをすってもいいですか。
Có được hút thuốc ở đây không?
いいえ、いけません。
Không, không được
Vています。
Cách dùng: Để nói về trạng thái (kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
1.けっこんしています。
Tôi đã kết hôn
2.やまださんをしっています。
Tôi biết anh Yamada
3.とうきょうにすんでいます。
Tôi đang sống ở Tokyo
4.なかむらさんはくるまをもっています。
Anh Nakamura có ô tô
Vています
Cách dùng:Sử dụng khi nói về nhưng tập quán, thói quen được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài。
1.もりせんせいはだいがくでけいざいをおしえています。
Thầy mori đang dạy kinh tế ở trường Đại học
2.まいにち、6じにおきています。
Hàng ngày tôi dậy vào lúc 6 giờ
3.やまださんはIMCではたらいています。
Anh Yamada đang làm việc lại công ty IMC