Ngữ pháp tiếng Nhật bài 17 - Minano Nihongo
第17課
Cách chia động từ sang thể ない
Nhóm I
いー>あ+ない
のみます あそびます かきます いそぎます まちます とります かします かいます あります
|
のまない あそばない かかない いそがない またない とらない かさない かわない ない |
*Chú ý: Những động từ có âm cuối là い thì ta sẽ chuyển thành わ+ない
Nhóm II
Bỏ ます+ない
おぼえます わすれます つけます います みます あびます かります おります |
おぼえない わすれない つけない いない みない あびない かりない おりない |
Nhóm III
しますーしない
きますーこない
しゅっちょうします しんぱいします ざんぎょうします きます もってきます |
しゅっちょうしない しんぱいしない ざんぎょうしない こない もってこない |
V(ない) ないでください。
Ý nghĩa:(Xin) đừng~, Không~
Cách dùng: sử dụng mẫu câu này khi muốn yêu cầu người khác đừng làm một việc gì đó.
1.しゃしんをとらないでください。
Xin đừng chụp ảnh
2.あした、しゅくだいをわすれないでくださいね。
Ngày mai các em đừng quên bài tập nhé
3.げんきですから。しんぱいしないでくださいね。
Con vẫn khỏe. Mẹ đừng lo
ここにくるまをとめないでください。
Không đỗ xe ở đây
ここでたばこをすわないでください。
Đừng hút thuốc ở đây
V(ない) なければなりません。
Ý nghĩa:Phải~
Cách dùng:Mẫu câu này sử dụng khi muốn yêu cầu ai đó làm một việc gì đó.
1.びょうきですから。くすりをのまなければなりません。
Vì tôi bị ốm nên phải uống thuốc
2.きょうはいそがしいですから。ざんぎょうしなければなりません。
Vì hôm nay bận nên tôi phải tăng ca
3.まいにち、かんじをよっつおぼえなければなりません。
Hàng ngày tôi phải nhớ 4 chữ kanji
4.きょうははやくねなければなりません。あしたはしけんがありますから
Hôm nay tôi phải ngủ sớm vì ngày mai có bài thi。
V(ない) なくてもいいです。
Ý nghĩa:Không phải~ ,Không cần thiết~
Cách dùng:Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó.
1.きょうはにちようびですから。がっこうへいかなくてもいいです。
Hôm nay là chủ nhật nên không cần phải đi đến trường.
2.きょうはりょうりをつくらなくてもいいです。
Hôm nay mẹ không cần phải nấu ăn đâu
3.あまりあつくないですから。エアコンをつけなくてもいいです。
Vì không nóng lắm nên không cần phải bật điều hòa.
Câu nghi vấn
Vなければなりませんか。
...はい、Vなければなりません。
...いいえ、Vなくてもいいです。
1.せんせい、きょうはしゅくだいをしなければなりませんか。
Thưa thầy, hôm nay có cần làm bài tập về nhà không?
はい、しなければなりません。
Có, có phải làm
2.せんせい、かんじでかかなければなりませんか。
Thưa cô, có cần phải viết bằng chữ kanji không ạ?
いいえ、かんじでかかなくてもいいです。
Không, không cần phải viết bằng chữ kanji
N(thời gian)までにVます
Ý nghĩa: trước~
9じまでにかいぎがおわります。
Cuộc họp sẽ kết thúc trước 9 giờ
N(Tân ngữ)は~
Ý nghĩa:Đặt tân ngữ trước は để biểu thị hoặc nhấn mạnh chủ đề của câu.
1.たばこはそとですってください。
Thuốc là thì hãy hút ở bên ngoài
2.くるまはここにとめてはいけません。
Xe thì không được đỗ ở đây
3.レポートはげつようびまでにださなければなりません。
Báo cáo thì nộp trước ngày thứ hai