Ngữ pháp tiếng Nhật bài 23 - Minano Nihongo
Vる, Vない
Aい
Aな とき、~
Nの
Ý nghĩa: Khi~
Cách dùng:Dùng để nối 2 mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra.
Vる, Vないとき、~
1.がいこくへいくとき、パスポートがいります。
Khi đi ra nước ngoài cần có Hộ chiếu
2.ほんをよむとき、めがねをかけなければなりません。
Khi đọc sách tôi phải đeo kính
3.でかけるとき、かさをもっていきます。
Khi đi ra ngoài tôi mang ô theo
4.むずかしいことばがわからないとき、せんせいにききます。
Khi mà không hiểu từ khó tôi sẽ hiểu thầy giáo
5.おかねがないとき、ともだちにかります。
Khi không có tiền thôi mượn bạn
6.みちがわからないとき、google mapをつかいます。
Khi không biết đường tôi sử dụng google map
Aい、Aなとき、~
1.ねむいとき、コーヒーをのみます。
Khi buồn ngủ thì tôi uống cà phê.
2.わかいとき、いろいろなところへいきたいです。
Khi còn trẻ tôi muốn đi nhiều nơi.
3.あたまがいたいとき、くすりをのみます。
Khi đau đầu thì tôi uống thuốc.
4.ひまなとき、ほんをよみます。
Khi rảnh rỗi rôi đọc sách.
Nのとき、~
1.びょうきのとき、びょういんへいきます。
Khi bị ốm tôi sẽ đi đến bệnh viện.
2.あめのとき、おんがくをききます。
Khi trời mưa thì tôi nghe nhạc.
どうしますか。
なにをしますか。
Ý nghĩa: Khi~ làm thế nào?/ Khi~làm gì?
1.あめがふるとき、なにをしますか。
Khi trời mưa thì bạn làm gì?
うちでゲームをします。
Tôi chơi game ở nhà
2.あめがふるとき、なにをしますか。
Trời mưa thì làm thế nào
タクシーをよびます。
Gọi xa taxi
3.ねつがあるとき、どうしますか。
Khi bị sốt thì làm thế nào
びょういんへいってください。
Hãy đi đến bệnh viện
4.みちがわからないとき、どうしますか。
Khi mà không biết đường thì làm thế nào
ケータイでしらべます。
Tôi tra bằng điện thoại.
Vるとき、~ (Trước) khi
Vたとき、~ (Sau) khi
Ý nghĩa: Trước khi... / Sau khi...
Cách dùng: Vる+ とき : hành động chưa kết thúc
Vた + とき : hành động đã kết thúc
1.くにへかえるとき、このかばんをかいました。
(Trước)khi về nước tôi đã mua cái túi này.
2.くにへかえったとき、かばんをかいました。
(Sau)khi về nước tôi đã mua cái túi này.
3たべるとき、「いただきます」といいます。
(Trước) khi ăn tôi nói itadakimasu.
4.たべたとき、い「ごちそうさま」といいます。
(Sau) khi ăn tôi nói gochisosamadeshita.
5.でかけるとき、「いってきます」といいます。
Khi ra ngoài tôi nói ittekimasu
6.うちへかえったとき、「ただいま」といいます。
Khi về nhà tôi nói tadaima
Vると、~
Ý nghĩa:Hễ, Nếu
Cách dùng:Diễn tả một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.Không sử dụng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, rủ rê hay một sự nhờ vả.
Sauとlà một sự thật hiển nhiên, tất yếu xảy ra.
Sauとlà những từ không biểu hiện ý chí, ý muốn, yêu cầu, lời mời,…
1.おさけをのむと、かおがあかくなります。
Cứ uống rượu là mặt tôi lại đỏ.
2.まいにち、えいごをはなすと、えいごがじょうずになります。
Nếu hàng ngày nói tiếng Anh thì sẽ trở nên giỏi.
3.くすりをのむと、ねむくなります。
Cứ uống thuốc thì sẽ buồn ngủ.
4がつになると、さくらがさきます。
Cứ đến tháng 4 thì hoa anh đào sẽ nở