Xem thêm
Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 23 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 31/12/2021 08:58 Sáng

Vる, Vない

Aい

Aな                     とき、~  

Nの

Ý nghĩa: Khi~

Cách dùng:Dùng để nối 2 mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra.

Vる, Vないとき、~ 

1.がいこくへいくとき、パスポートがいります。

Khi đi ra nước ngoài cần có Hộ chiếu

2.ほんをよむとき、めがねをかけなければなりません。

Khi đọc sách tôi phải đeo kính

3.でかけるとき、かさをもっていきます。

Khi đi ra ngoài tôi mang ô theo

4.むずかしいことばがわからないとき、せんせいにききます。

Khi mà không hiểu từ khó tôi sẽ hiểu thầy giáo

5.おかねがないとき、ともだちにかります。

Khi không có tiền thôi mượn bạn

6.みちがわからないとき、google mapをつかいます。

Khi không biết đường tôi sử dụng google map

 

Aい、Aなとき、~ 

1.ねむいとき、コーヒーをのみます。

Khi buồn ngủ thì tôi uống cà phê.

2.わかいとき、いろいろなところへいきたいです。

Khi còn trẻ tôi muốn đi nhiều nơi.

3.あたまがいたいとき、くすりをのみます。

Khi đau đầu thì tôi uống thuốc.

4.ひまなとき、ほんをよみます。

Khi rảnh rỗi rôi đọc sách.

 

Nのとき、~ 

1.びょうきのとき、びょういんへいきます。

Khi bị ốm tôi sẽ đi đến bệnh viện.

2.あめのとき、おんがくをききます。

Khi trời mưa thì tôi nghe nhạc.

  どうしますか。  

  なにをしますか。

 

Ý nghĩa: Khi~ làm thế nào?/ Khi~làm gì?

1.あめがふるとき、なにをしますか。

Khi trời mưa thì bạn làm gì?

うちでゲームをします。

Tôi chơi game ở nhà

2.あめがふるとき、なにをしますか。

Trời mưa thì làm thế nào

タクシーをよびます。

Gọi xa taxi

3.ねつがあるとき、どうしますか。

Khi bị sốt thì làm thế nào

びょういんへいってください。

Hãy đi đến bệnh viện

4.みちがわからないとき、どうしますか。

Khi mà không biết đường thì làm thế nào

ケータイでしらべます。

Tôi tra bằng điện thoại.

 

Vるとき、~  (Trước) khi 

Vたとき、~  (Sau) khi

Ý nghĩa: Trước khi... / Sau khi...

Cách dùng:      Vる+ とき : hành động chưa kết thúc
                        Vた + とき : hành động đã kết thúc

1.くにへかえるとき、このかばんをかいました。

(Trước)khi về nước tôi đã mua cái túi này.

2.くにへかえったとき、かばんをかいました。

(Sau)khi về nước tôi đã mua cái túi này.

3たべるとき、「いただきます」といいます。

(Trước) khi ăn tôi nói itadakimasu.

4.たべたとき、い「ごちそうさま」といいます。

(Sau) khi ăn tôi nói gochisosamadeshita.

5.でかけるとき、「いってきます」といいます。

Khi ra ngoài tôi nói ittekimasu

6.うちへかえったとき、「ただいま」といいます。

Khi về nhà tôi nói tadaima

 

Vると、~ 

Ý nghĩa:Hễ, Nếu

Cách dùng:Diễn tả một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.Không sử dụng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, rủ rê hay một sự nhờ vả.

Sauとlà một sự thật hiển nhiên, tất yếu xảy ra.

Sauとlà những từ không biểu hiện ý chí, ý muốn, yêu cầu, lời mời,…

 

1.おさけをのむ、かおがあかくなります。

Cứ uống rượu là mặt tôi lại đỏ.

2.まいにち、えいごをはなす、えいごがじょうずになります。

Nếu hàng ngày nói  tiếng Anh thì sẽ trở nên giỏi.

3.くすりをのむ、ねむくなります。

Cứ uống thuốc thì sẽ buồn ngủ.

4がつになる、さくらがさきます。

Cứ đến tháng 4 thì hoa anh đào sẽ nở

Bài viết liên quan
Chi tiết!
Cấu trúc 〜あげる : Tặng/cho

Cấu trúc 〜あげる : Tặng/cho

Thứ Ba, ngày 05/09/2023 04:22 Chiều
Cấu trúc: Tặng/ cho N を + あげる
Chi tiết
Chi tiết!
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng

Thứ Ba, ngày 23/05/2023 04:40 Chiều
Để giúp các bạn học tiếng Nhật trong giai đoạn trình độ sơ cấp nắm được các nội dung trọng tâm về cách học ngữ pháp tiếng Nhật, các cấu trúc ngữ pháp thông dụng, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi sẽ chia sẻ với bạn 12 mẫu ngữ pháp quan trọng thường sử dụng trong bài thi, trong đời sống hàng ngày. Cùng học tập ngay nhé!
Chi tiết
Chi tiết!
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Ôn tiếng Nhật n5

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Ôn tiếng Nhật n5

Thứ Năm, ngày 23/06/2022 11:00 Sáng
Ngữ pháp N5 là nền tảng kiến thức tiếng Nhật vô cùng quan trọng để hướng tới cấp độ thi trình độ năng lực tiếng Nhật thấp nhất JLPT N5. Đặc biệt, ngữ pháp N5 sẽ tạo tiền đề quan trọng giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Nhật sau này. Cùng Trung tâm Ngoại ngữ Koishi ôn tiếng Nhật N5 nhé!
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 25 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 25 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 31/12/2021 01:31 Chiều
Chúng ta cùng đến với bài cuối cùng trong quyển 1 của Minano Nihongo nhé. Hôm nay Koishi sẽ giới thiệu đến các bạn mẫu ngữ pháp 「ても」「たら」
Chi tiết
Ngoại ngữ KOISHI
Rất vui khi được hỗ trợ bạn
Yêu cầu gọi lại
Gửi
Tiếng Việt
日本語
English