Ngữ pháp tiếng Nhật bài 24 - Minano Nihongo
第24課
くれます
Nghĩa : cho, tặng giống như [あげます]
Cách dùng :
[あげます] thể hiện việc người nói tặng cho ai, hoặc 2 người khác tặng nhau.
1.わたしはせんせいにプレゼンをあげました。
Tôi đã tặng quà cho thầy giáo.
2わたしはちちにとけいをあげました。
Tôi đã tặng đồng hồ cho bố
3.たなかさんはたかはしさんにじしょをあげました。
Tanaka đã tặng từ điển cho takahashi
[くれます] thể hiện việc ai đó tặng, cho người nói hoặc người thân trong gia đình người nói.
1.ぶちょうはわたしにコーヒーをくれました。
Trưởng phòng đã cho tôi cà phê.
2.せんせいはわたしにほんをくれました。
Thầy giáo đã tặng cho tôi sách
3.やまださんはいもうとにぼうしをくれました。
Yamada đã tặng em gái tôi mũ
4.かれはわたしにはなをくれました。
anh ấy đã tặng tôi hoa
Vてあげます
Ý nghĩa: Làm cho~
Cách dùng: Ai đó làm cho người khác một việc với ý nghĩa thiện chí, lòng tốt, thân thiện.
1.わたしはははにりょうりをてつだってあげます
Toi giúp mẹ nấu ăn
2.わたしはおとうとにえいごをおしえてあげました
Tôi đã dạy cho em trai tiếng Anh
3.いとうさんはふじさんにしゃしんをとってあげました。
Ito đã chụp ảnh cho Fuji
4.まいにち、わたしはそぼにしんぶんをよんであげます。
Hàng ngày tôi đọc báo cho bà
Vてもらいます
Ý nghĩa: Được ai đó làm...
Cách dùng: Biểu thị lòng biết ơn khi được người khác giúp đỡ
1.わたしはたなかさんに にほんごをおしえてもらいました。
Tôi được Tanaka dạy tiếng Nhật
2.ともだちにひっこしをてつだってもらいました。
Tôi đã được bạn giúp chuyển nhà
3.やまださんにしゅくだいをみてもらいました。
Tôi được Yamada xem bài tập
4.ふじたさんはふるたさんにじてんしゃをしゅうりしてもらいました。
Fujira được Furuta sửa xe đạp cho
Vてくれます
Ý nghĩa: Làm cho (tôi)
Cách dùng: Sử dụng khi người khác làm cho mình hoặc người của gia đình mình như (bố, mẹ,anh, chị, em)
Chú ý: nếu đối tượng tiếp nhận hành động là "tôi" thì có thể lược bỏ わたしに trong câu. bởi vì くれます đã có nghĩa là cho tôi
1.サントスさんは(わたしに)しゅくだいをだしてくれました。
Anh Sato đã sửa bài tập giúp tôi
2.ナムさんは(わたしに)ギターをおしえてくれました。
Nam đã dạy ghi ta cho tôi
3.ゆきさんはわたしにおかねをはらってくれました。
Yuki đã trả tiền cho tôi
4.あにはうたをうたってくれました。
Anh trai đã hát cho tôi