Ngữ pháp tiếng Nhật bài 25 - Minano Nihongo
第25課
V(thể quá khứ) Aい(thể quá khứ) Aな(thể quá khứ) N(thể quá khứ) |
ら、___ |
Ý nghĩa: Nếu
Cách dùng: Đây là cách nói giả định. Thường đi kèm cùng もし ở đầu câu
1.もしおかねがたくさんあれば、りょこうします。
Nếu có nhiều tiền thì tôi sẽ đi du lịch
2.あめがふらなかったら、やまにのぼります。
Nếu trời không mưa thì tôi sẽ leo núi
3.このパソコンはやすかったら、かいます
Cái máy tính này nếu mà rẻ thì tôi sẽ mua
4.もしあした、てんきがよかったら、でかけます。
Ngày mai nếu thời tiết tốt thì tôi sẽ ra ngoài
5.もしどようびはひまだったら、サッカーをしましょう
Nếu mà thứ 7 rảnh thì tôi sẽ đi chơi
6.このケータイのつかいかたはかんたんだったら、かいます
Nếu cách sử dụng của chiếc điện thoại này mà đơn giản thì tôi sẽ mua
Vたら、...
Ý nghĩa:Sau khi
Cách dùng: Biểu thị một động tác hay một hành vi nào đó sẽ được làm hoặc 1 tình huống sẽ xảy ra khi 1 sự việc nào đó mà được cho là chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai được hoàn thành hoặc đạt được
1.だいがくをでたら、にほんへいきます。
Sau khi toi tốt nghiệp Đại học tôi sẽ đi Nhật
2.くにへかえってから、じぶんのかいしゃをひらきたいです。
Tôi muốn sau khi về nước sẽ tự mở công ty
3.しゅくだいをしたら、テレビをみます
Sau khi làm bài tập xong rôi sẽ xem tivi
4.ごはんをたべたら、すぐいきます
Sau khi tôi ăn cơm xong thì tôi sẽ đi ngay
Vて A A Nで |
も、___ |
Ý nghĩa:Cho dù... Dù...đi chăng nữa...
Cách dùng: Sử dụng trong trường hợp muốn nhấn mạnh điều kiện phía trướ cnhuwng kết quả, trạng thái, hành động phía sau cũng không thay đổi, hoặc không bị ảnh hưởng. Thường đi theo dạng いくら...ても để diễn tả sự quyết tâm.
1.いくらあめがふっても、いきます。
Cho dù mưa thì tôi cũng đi
2.いくられんしゅうしても、じょうずになりません。
Dù luyện tập bao nhiêu đi chăng nữa thì tôi cũng không trở nên giỏi
3.まいにち、いそがしくても、りょうしんにでんわをかけます。
Hàng ngày cho dù có bận đi nữa thì tôi cũng gọi điện thoại cho bố mẹ
4.あつくてもエアコンをつけません。
Cho dù có nóng đi nữa thì tôi cũng không bật điều hòa
5.にちようびでもはたらなければなりません。
Cho dù là chủ nhật nhưng tôi cũng phải làm việc
6.やさいがきらいでも、たべなければなりません。
Dù có ghét rau đi chăng nữa thì tôi cũng phải ăn