Xem thêm
Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 26 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:29 Chiều

第26課

V<普>                

Aい           + んですか

Aな・N+な

Ý nghĩa 1: Dùng để phỏng đoán thông tin dựa vào những gì mình đã nghe hoặc nhìn thấy.

1.ナムさんはときどきゲアンべんをつかいますね。ゲアンにすんでいたんですか

Nam thi thoảng sử dụng tiếng Nghệ An nhỉ. Cậu đang sống ở Nghệ An à?

2.あまり食べませんね。きぶんがわるいんですか

Nay cậu không ăn nhiều nhỉ? Không khỏe à

3.いつもぼうしをかぶっていますね。ぼうしがすきなんですか

Lúc nào cậu cũng đội mũ nhỉ? Cậu thích đội mũ sao?

Ý nghĩa 2: Khai thác thêm thông tin từ phía người nghe

おもしろいデザインのくつですね。どこで買ったんですか

Đôi giày có thiết kế đẹp nhỉ? Cậu mua ở đâu vậy?

A:りょこうに行くんですか。      Cậu đi du lịch à

B:ええ。               Ừ

A:どこへ行くんですか。        Đi đâu vậy

B:メキシコへ行きます。        Tớ đi Mexico

 

Ý nghĩa 3: Muốn người  nghe giải thích lý do

どうして〜んですか。

1.

A:どうしておくれたんですか。Tại sao em lại đến muộn?

B:バスがこなかったんです。Vì xe buýt mãi không đến ạ

2.

A:どうしてねむいたんですか。Sao hôm nay lại buồn ngủ vậy?

B:3時までパーティーをしたんです。Vì tớ có tiệc đến tận 3 giờ

 

Ý nghĩa 4: Muốn người nghe giải thích về một trạng thái nào đó

A:どうしたんですか。Cậu bị sao thế

B:きぶんがわるいんです。Tớ cảm thấy không khỏe

 

~んです

Ý nghĩa: Sử dụng để trình bày lý do

1.どうしておくれれたんですか。

Tại sao em lại đi muộn

バスがなかなかこなかったんです。

Bởi vì xe buýt mãi không đến

2.どうしてきのうがっこうをやすんだんですか。

Tại sao hôm qua em nghỉ học vậy

びょうきになったんです。

Vì em bị ốm ạ

 

〜んですが、〜

Ý nghĩa:

Cách dùng: Sử dụng khi muốn mở đầu một câu chuyện. Phía sau thường là một lời đề nghị, nhờ vả, xin phép…

1.あたまがいたいんですが、帰ってもいいですか。

Tôi bị đau đầu, tôi về sớm có được không

2.すみません、しゅくだいをわすれたんですが、あしただしてもいいですか。

Xin lỗi, em quên bài tập nên ngày mai em nộp được không ạ

 

Vていただけませんか

Ý nghĩa:Có thể làm...giúp tôi có được không

Cách dùng: Nhờ người làm giúp mình một việc gì đó giúp mình.

ぎんこうへいきたいんですが、みちをおしえていただけませんか

Tôi muốn đi đến ngân hàng, chỉ đường giúp tôi có được không ạ

このかんじのよみかたをおしえていただけませんか

Chỉ cho tôi cách đọc của từ kanji này được không ạ

すみませんが、もういちどおしえていただけませんか

Xin lỗi, chỉ cho tôi lại một lần có được không ạ

すみません。しゃしんをとっていただけませんか

Xin lỗi, chụp ảnh giúp tôi có được không ạ

 

Vたらいいですか。

Ý nghĩa: Nên…

Cách dùng:Dùng để hỏi ý kiến người khác về một việc gì đó.

1.さいふをおとしてしまったんですが、どうしたらいいですか

Tôi bị mất ví rồi, làm thế nào bây giờ

けいさつにでんわをかけたらいいです。

Anh nên gọi đến cảnh sát

2.えきまでいきたいんですが、どう行ったらいいですか

Tớ muốn đi đến nhà ga, nên đi thế nào bây giờ

50ばんのばすにのって、えきまえでおりてください

Cậu lên xe buýt số 50 rồi xuống ở trước nhà ga.

3.もうすぐ、かのじょのたんじょうびなんですが、なにをかったらいいですとおもいますか。

Sắp đến sinh nhật cô ấy rồi, nên mua cái gì bây giờ

とけいをかったらいですよ

nên mua đồng hồ thì tốt đấy

4.らいねん、かんこくへりょこうにいこうとおもっているんですが、どこへいったらいいですか

Năm sau tôi định đi du lịch Hàn quốc, nên đi đâu ạ

Seoulへ行ったらいいですよ

Nên đi Seoul thì tốt

Bài viết liên quan
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo
Chi tiết
Ngoại ngữ KOISHI
Rất vui khi được hỗ trợ bạn
Yêu cầu gọi lại
Gửi
Tiếng Việt
日本語
English