Ngữ pháp tiếng Nhật bài 27 - Minano Nihongo
第27課
Cách chia động từ sang thể khả năng
Nhóm 1:い sang う
Thể ます |
Thể khả năng |
いきます |
いけます |
かいます |
かえます |
はしります |
はしれます |
かきます |
かけます |
ひらきます |
ひらけます |
もちます |
もてます |
よみます |
よめます |
はなします |
はなせます |
Nhóm 2: Bỏ ます thêm られます
Thể ます |
Thể khả năng |
たべます |
たべられます |
つけます |
つけられます |
たてます |
たてられます |
みます |
みられます |
ねます |
ねられます |
あびます |
あびられます |
かります |
かりられます |
Nhóm 3:
しますできます
きますこられます
Thể ます |
Thể khả năng |
うんてんします |
うんてんできます |
かいものします |
かいものできます |
きます |
こられます |
もってきます |
もってこられます |
Cách sử dụng động từ thể khả năng
Ý nghĩa: Có thể
Cách dùng: Sử dụng để diễn tả một khả năng nào đó của con người hay khả năng làm được một việc nào đó trong một hoàn cảnh đó
Các câu có trợ từ を thì ta sẽ thay bằng trợ từ が
1.このかんじがよめます。
Tôi có thể đọc được Kanji
2.ギターがひけます。
Tôi có thể chơi ghita
3.100メートルおよぐことができます
Tôi có thể bơi được 100m
4.おさけが飲めません
Tôi không thể uống được rượu
5.うんてんできます
Tôi có thể lái xe
6.雨がふっていますから、サッカーができません
Vì mưa nên không thể chơi bóng đá được
7.このレストランでカードではらえます。
Nhà hàng này có thể trả tiền bằng thẻ
Cách sử dụng của みえます、きこえます
Ý nghĩa:[みえます] Nhìn thấy
[きこえます]: Nghe thấy
Cách dùng: Diễn tả một đối tượng nào đó được nhìn thấy hay nghe thấy vì cái gì đó ở trong tầm nhìn hoặc âm thanh tự lọt vào tai, mà không hề cần đến chủ ý của người quan sát.
1.わたしのへやからふじさんがみえます
Từ phòng của tôi có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ
2.まいあさ、とりのこえがきこえます
Hàng sáng có thể nghe thấy tiếng chim hót
できます
Ý nghĩa: Hoàn thành, được xây dựng xong, xong
Cách dùng: Diễn tả mọt việc gì đó đã được hoàn thành, xây dựng xong
1.学校の前にフランスのレストランができました。
Trước trường học có nhà hàng Pháp được xây lên.
2.しゅくだいができました。
Tôi đã hoàn thành xong bài tập
N + では / には / へは/ からは/ までは...が... では / には / へは/ からは/ までは
Ý nghĩa:So sánh
Cách dùng: Mẫu câu này sử dụng để so sánh, đối chiếu các ý kiến, quan điểm của người nói
1.にくはすきづすが、やさいはきらいです。
Thịt thì tôi thích còn rau thì tôi ghét
2.えいごははわかりますが、中国語はわかりません。
Tiếng Anh thì tôi hiểu còn tiếng Trung thì tôi không hiểu
3.日本に来てからとうきょうへは行きましたが、きょうとへはまだ行っていません。
Từ khi đến Nhật thì Tokyo tôi đã đi còn Kyoto thì tôi chưa đi
4.先週、田中さんとは話しましたが、山田さんとは話しませんでした
Tuần trước Tanaka thì tôi đã nói chuyện còn Yamada thì tôi chưa nói chuyện
しか~ない
Ý nghĩa: Chỉ
Cách dùng: Biểu thị sự ít ỏi của người nói. Mẫu câu này luôn đi với thể phủ định. Có thể thay thế cho các trợ từ を、が。
1.母は毎日やさいしか食べません
Mẹ tôi hàng ngày chỉ ăn rau
2.きのう、いそがしいから、4時間しかねられませんでした。
Hôm qua tôi chỉ ngủ 4 tiếng
3.休みはにちようびしかありません。げつようびからどようびまではたらきます
Ngày nghỉ của tôi chỉ có chủ nhật. còn lại làm việ từ thứ 2 đến thứ 6