Xem thêm
Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 27 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:29 Chiều

第27課

Cách chia động từ sang thể khả năng

 

Nhóm 1:い sang う

Thể ます          

Thể khả năng          

いきます

いけます

かいます

かえます

はしります

はしれます

かきます

かけます

ひらきます

ひらけます

もちます

もてます

よみます

よめます

はなします

はなせます

 

 

Nhóm 2: Bỏ ます  thêm られます

Thể ます          

Thể khả năng          

たべます

たべられます

つけます

つけられます

たてます

たてられます

みます

みられます

ねます

ねられます

あびます

あびられます

かります

かりられます

 

 

Nhóm 3:

しますできます

きますこられます

Thể ます          

Thể khả năng          

うんてんします

うんてんできます

かいものします

かいものできます

きます

こられます

もってきます

もってこられます

 

Cách sử dụng động từ thể khả năng

Ý nghĩa: Có thể

Cách dùng: Sử dụng để diễn tả một khả năng nào đó của con người hay khả năng làm được một việc nào đó trong một hoàn cảnh đó

Các câu có trợ từ を thì ta sẽ thay bằng trợ từ が

1.このかんじがよめます。

Tôi có thể đọc được Kanji

2.ギターがひけます。

Tôi có thể chơi ghita

3.100メートルおよぐことができます

Tôi có thể bơi được 100m

4.おさけが飲めません

Tôi không thể uống được rượu

5.うんてんできます

Tôi có thể lái xe

6.雨がふっていますから、サッカーができません

Vì mưa nên không thể chơi bóng đá được

7.このレストランでカードではらえます。

Nhà hàng này có thể trả tiền bằng thẻ

 

Cách sử dụng của みえます、きこえます

 Ý nghĩa:[みえます] Nhìn thấy

              [きこえます]: Nghe thấy

Cách dùng: Diễn tả một đối tượng nào đó được nhìn thấy hay nghe thấy vì cái gì đó ở trong tầm nhìn hoặc âm thanh tự lọt vào tai, mà không hề cần đến chủ ý của người quan sát.

1.わたしのへやからふじさんがみえます

Từ phòng của tôi có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ

2.まいあさ、とりのこえがきこえます

Hàng sáng có thể nghe thấy tiếng chim hót

 

できます

Ý nghĩa: Hoàn thành, được xây dựng xong, xong

Cách dùng: Diễn tả mọt việc gì đó đã được hoàn thành, xây dựng xong

1.学校の前にフランスのレストランができました。

Trước trường học có nhà hàng Pháp được xây lên.

2.しゅくだいができました。

Tôi đã hoàn thành xong bài tập

 

N  + では / には / へは/ からは/ までは...が... では / には / へは/ からは/ までは

Ý nghĩa:So sánh

Cách dùng: Mẫu câu này sử dụng để so sánh, đối chiếu các ý kiến, quan điểm của người nói

1.にくはすきづすが、やさいはきらいです。

Thịt thì tôi thích còn rau thì tôi ghét

2.えいごははわかりますが、中国語はわかりません。

Tiếng Anh thì tôi hiểu còn tiếng Trung thì tôi không hiểu

3.日本に来てからとうきょうへは行きましたが、きょうとへはまだ行っていません。

Từ khi đến Nhật thì Tokyo tôi đã đi còn Kyoto thì tôi chưa đi

4.先週、田中さんとは話しましたが、山田さんとは話しませんでした

Tuần trước Tanaka thì tôi đã nói chuyện còn Yamada thì tôi chưa nói chuyện

 

しか~ない

Ý nghĩa: Chỉ

Cách dùng: Biểu thị sự ít ỏi của người nói. Mẫu câu này luôn đi với thể phủ định. Có thể thay thế cho các trợ từ を、が。

1.母は毎日やさいしか食べません

Mẹ tôi hàng ngày chỉ ăn rau

2.きのう、いそがしいから、4時間しかねられませんでした。

Hôm qua tôi chỉ ngủ 4 tiếng

3.休みはにちようびしかありません。げつようびからどようびまではたらきます

Ngày nghỉ của tôi chỉ có chủ nhật. còn lại làm việ từ thứ 2 đến thứ 6

Bài viết liên quan
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo
Chi tiết
Ngoại ngữ KOISHI
Rất vui khi được hỗ trợ bạn
Yêu cầu gọi lại
Gửi
Tiếng Việt
日本語
English