Ngữ pháp tiếng Nhật bài 28 - Minano Nihongo
第28課
V1ます ながら、V2
Ý nghĩa:Vừa làm V1, vừa làm V2
Cách dùng:
1.テレビを見ながら朝ごはんを食べます。
Tôi vừa xem tivi vừa ăn sáng
2.おんがくを聞きながらさんぽします。
Tôi vừa nghe nhạc vừa đi dạo
3.ともだちとおさけを飲みながら話します。
Tôi vừa uống rượu với bạn bè vừa nói chuyện
4.でんわしながら車をうんてんしてはいけません。
Không được phép vừa gọi điện thoại vừa lái xe
5アルバイトをしながらべんきょうしなければなりません。
Vています
Ý nghĩa: (Thói quen)
Cách dùng: Đây là mẫu câu diễn tả thói quen hay một hành vi nào được thực hiện đều đặn. Nếu thói quen đó trong quá khứ thì sử dụng dạng 「ていました」
1.毎朝、コーヒーを飲んでいます。
Hàng sáng tôi uống cà phê
2.毎晩、ねる前に、本を読んでいます。
Hàng tối trước khi đi ngủ tôi thường đọc sách
3.毎日、10キロメートルジョギングしています。
Hàng ngày tôi chạy bộ 10km
4.学生の時、学校へべんとを持っていきました。
Lúc còn là học sinh tôi thường mang cơm hộp đến trường
V、A、N(thường)し、し
Ý nghĩa: Vừa,vừa
Cách dùng: Mẫu câu này được dùng để nối các mệnh đề hoặc câu có chung quan điểm. Ngoài ra còn thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp theo sau đó.それで(vì vậy) và それに(thêm vào đó) thường đi cùng mẫu câu này.
1.トムさんは、おもしろいし、しんせつだし、それにサッカーも上手です。
Tom vừ thông minh, vừa thân thiện, hơn nữa lại giỏi chơi bóng đá
2.かんじも多いし、ぶんぽうもむずかしいし、わたしは日本語のべんきょうがあまりすきではありません。
Kanji vừa nhiều, ngữ pháp cũng khó. Tôi không thích tiếng Nhật lắm
3.あたまもいたいし、ねつもあるし、それでこんばんのパーティーには行けません。
Tôi vừa đau đầu, lại vừa sốt, do đó không thể đi dự tiệc được tối nay
4.日本はきれいだし、それにたべものがおいしいし、それですきです。
Nhật bản vừa đẹp, hơn nữa đồ ăn lại ngon, do đó tôi rất thích