Ngữ pháp tiếng Nhật bài 29 - Minano Nihongo
第29課
Tự động từ
Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái của một vật hay một hiện tượng
Cách dùng: Tự đông từ sử dụng để diễn tả nguyên vẹn một trạng thái nào đó hiện ra trước mắt mình. Ví dụ như “chiếc máy tính bị hỏng” . Việc hỏng đã diễn ra trong quá khứ và kết quả đó vẫn được lưu lại cho đến hiện tại.
1.まどがあいていますね。
Cửa sổ đang mở nhỉ
2.このとけい、こわれていますね。
Cái đồng hồ này đang bị hỏng
3.うちへかえった、だれもいないが、テレビがついていた。
Khi tôi về nhà thì thấy không có ai ở nhà nhưng mà tivi lại bật
4.あ、ふくがよごれてるよ。
Ơ、áo cậu bị bẩn kìa
5.かばんが やぶれています
Cái cặp bị rách
Chú ý: Khi miêu tả một trạng thái trong quá khứ thì ta sử dụng Vていました
1.けさ、みちがこんでいました
Sáng nay đường đông
NはVています
Ý nghĩa:
Cách dùng: Khi muốn đưa một danh từ lên làm chủ đề của câu thì chúng ta sử dụng trợ từ は
1.まどはあいていますね。
Cửa sổ thì đang mở
2.このとけいはこわれていますね。
Cái đồng hồ này thì bị hỏng
3.かばんがはやぶれています
Cái cặp thì đang bị rách
Vてしまいます
Ý nghĩa 1: Sẽ làm xong...
Cách dùng: Diễn tả mọt việc gì đó đang làm và định sẽ làm cho xong
1.あしたまでにレポートを書いてしまします。
2. A:ご飯を食べに行きませんか
B:すみません、これをコピーしてしましますから
Ý nghĩa 2: Làm xong (hoàn toàn) V
Cách dùng:Diễn tả một việc gì đó cuối cùng cũng đã thực hiện, hoàn toàn xong
1.なつやすみのしゅくだいは1しゅうかんでぜんぶしてしまいました。
Bài tập kì nghỉ hè tôi đã làm xong trong vòng một tuần
2.きのう、ともだちにかりたまんがをぜんぶよんでしまった。
Hôm qua tôi đã đọc xong quyển truyện tranh mà đã mượn từ bạn
3.あねにもらったケーキをたべてしまいました
Tôi đã ăn hết cái bánh ngọt mà nhận được từ chị gái
4.かんじをぜんぶおぼえてしまいました。
Tôi đã nhớ hết Kanji
Ý nghĩa 3: Thể hiện sự tiếc nuối
Cách dùng:Diễn tả sự bối rối, tiếc nuối của người nói về một việc gì đó đã xảy ra
1.みちをまちがえてしまった。
Tôi bị nhầm đường mất rồi
2.ともだちに借りたカメラをこわしてしまった。
Tôi đã lỡ làm hỏng máy ảnh mượn từ bạn
3.やくそくの時間におくれてしまいました。
Tôi lỡ đến muộn giờ cuộc hẹn
4.さいふをうちにわすれてしまいました。
Tôi quên ví ở nhà mất rồi