Ngữ pháp tiếng Nhật bài 30 - Minano Nihongo
V(Tha động từ)てあります
Ý nghĩa:Được làm sẵn, được làm trước
Cách dùng: Diễn tả kết quả của một hành động có chủ ý
1.かべにポスターがはってあります。
Có dán sẵn poster ở trên tường
2.あ、つくえのうえにケーキがおいてある。
A, có bánh được để sẵn ở trên bàn
3.もうホテルのよやくはしてありますか?
Việc đặt phòng khách sạn đã được làm sẵn chưa?
4.へやにはながかざってありました。
Ở trong phòng có trang trí hoa
5.なまえはノートにかいてあります。
Tên thì được viết sẵn vào vở
6.かがみはかべにかけて あります
Gương thì được treo sẵn ở trên tường
Phân việt Vてあります và Vています
Cách dùng:
- V(Tự động từ)ています: Chỉ dụng để miêu tả trạng thái
ドアがあいています
Cử được mở
V(Tha động từ)てあります: Sử dụng để miêu tả một trạng thái, mà trạng thái đó là kết quả của một thành động có chủ ý
ドアをあけてあります
Cửa được mở (là kết quả của một hành động có chủ ý)
Ở 2 ví dụ trên ドアが開いています chỉ sử dụng để diễn tả trạng thái. Còn ドアを開けてあります cũng miêu tả trạng thái, nhưng trạng thái đó là kết quả của một hành động có chủ ý, ví dụ: cửa được mở sẵn để cho người khác vào mà không cần phải mở
V て おき ます
Ý nghĩa: Làm trước, làm sẵn
Cách dùng:
Cách dùng 1:Mẫu câu này dùng để diễn tả việc đã hoàn thành xong trước một thời điểm nhất định
1.来月、ほっかいどうに行くから、ホテルをようやくしておきます。
Tuần sau tôi đi du lịch nên tôi đặt phòng khách sạn sẵn
2.もうすぐJLPTがあるから、ならったぶんぽうをふくしゅうしておきます。
Sắp thi JLPT nên tôi ôn lại những ngữ pháp đã học
3.もうすぐたいふがくるかもしれないから、食べ物をじゅんびしておきます。
Sắp có bão nên tôi chuẩn bị trước đồ ăn
Cách dùng 2:Chuẩn bị cho lần tiếp theo
Ví dụ :
1.はさみをつかったら、ひきだしにしまっておいてください。
Sau khi dùng xong kéo thì hãy cất vào trong ngăn kéo nhé
2.ほんをよんだら、もとのところにもどしてください
Sau khi đọc sách thì đưa nó về chỗ cũ nhé
Cách dùng 3:Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hay duy trì một trạng thái nào đó
1.エアコンを消してもいいですか
Tôi tắt điều hòa được chứ?
2.すみ ません, ちょっとあついです から, その まましておいてください
Xin lỗi, vì hơi nóng một chút nên xin cứ để nguyên như vậy giúp