Ngữ pháp tiếng Nhật bài 34 - Minano Nihongo
第34課
Vる・Vている・Vた・Nの + とおりに、___
Ý nghĩa: Làm V theo như
Cách dùng: Mẫu câu diễn tả việc làm một điều gì đó, theo như/ dựa theo một hành động, lời nói, hay một nội dụng nào đó có sẵn. Mẫu này thường dùng trong những lời chỉ dẫn.
1.私の言うとおりにやってくだなさい!
Hãy làm theo như tôi nói
2.わたしがいったとおりにいってください。
Hãy nói theo như tôi đã nói
3.ひこうきはよていのとおり、しゅっぱつした。
Máy bay đã xuất phát đúng theo như dự kiến
4.せんせいがおしえたとおりにべんきょうしたら、JLPT N1にごうかくできました。
Nếu mà học như thầy giáo đã dạy thì có thể đỗ được N1
5.このせんのとおりに切ってください。
Hãy cắt theo đường này
6.やじるしのとおりに行ってください。
Hãy đi theo mũi tên
Vた・Nの + あとで
Ý nghĩa:Sau khi
Cách dùng: Dùng để diễn tả sự việc được biểu thị ở động từ 2 xảy ra sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 hoặc danh từ xảy ra.
1.べんきょうしたあとで、あそびます。
Sau khi học thì tôi đi chơi
2.ごはんをたべたあとで、コーヒーをのみましょう。
Sau khi ăn cơm thì tôi uống cà phê
3.本を読んだあとで、テレビを見ました。
Sau khi đọc sách thì tôi xem tivi
4.授業の後で、少し図書館で勉強しませんか。
Sau giờ hoc thì cùng học một lúc ở thư viện không?
5.飲み会の後で、ちょっとカラオケでも行かない?
Sau bữa tiệc thì đi karaoke chút không?
6.ご飯を食べた後で、この薬を飲んでください。
Sau khi ăn cơm thì hãy uống thuốc
7.そつぎょうのあとで日本の会社ではたらくつもりです
Tôi định sau khi tốt nghiệp sẽ làm tại công ty Nhật
V1て・ないで V2
Ý nghĩa: Làm V1 rồi làm V2 / Làm V2 mà không làm V1
Cách dùng: Sử dụng để diễn tả, trạng thái đi kèm với động từ 2
1.しょうゆをつけてたべます
Sushi thì tôi chấm xì dầu rồi ăn
2.しょうゆをつけないでたべます
Sushi thì tôi không chấm xì dầu rồi ăn
3.いつも電気をつけて寝ます
Tôi luôn bật đèn rồi ngủ
4.消さないで寝ます
Tôi không tắt đèn rồi ngủ
V1ないでV2
Ý nghĩa: Không làm V1 mà làm V2
Cách dùng: Sử dụng trong trường hợp không thể tiến hành 2 việc mà chọn làm việc thứ 2 mà không làm việc thứ 1.
1.寝ないで、働きます。
Tôi không ngủ mà làm việc
2.家へ帰らないで、友達の家に泊まりました
Tôi không về nhà mà đến nhà bạn
3.学校までバスにのらないで、電車に乗ります。
Tôi không đi xe buýt đến trường mà đi tàu điện
4.ケーキは買わないで、自分で作ります
Tôi không mua bánh mà tự làm
5.昨日はどこも行かないで、家で映画を見ました。
Ngày mai tôi không đi đâu cả mà ở nhà xem phim
6.月曜は学校へ来ないで寝た
Thứ 2 tôi không đi đến trường mà ngủ