Xem thêm
Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 35 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:26 Chiều

第35課

Thể điều kiện

Nhóm 1: い > え + ば

Thể lịch sự           

Thể điều kiện           

かきます

かけば

つかいます

つかえば

のみます

のめば

あそびます

あそべば

いそぎます

とれば

とります

 

 

Nhóm 2:bỏ ます thêm ば

Thể lịch sự           

Thể điều kiện           

たべます

たべれば

つけます

つければ

ねます

ねれば

います

いれば

あびます

あびれば

かります

かりれば

 

Nhóm 3:します > すれば

             きます > くれば

Thể lịch sự           

Thể điều kiện           

べんきょうします

べんきょうすれば

かいものします

かいものすれば

コピーします

コピーすれば

きます

くれば

もってきます

もってくれば

 Tính từ đuôi い:Bỏ い thêm ければ

あたらしい           

あたらしければ          

いい

よければ

いそがしい

いそがしければ

いたい

いたければ

 

Tính từ đuôi な và Danh từ:Thêm なら

きれい             

きれいなら            

しんせつ

しんせつなら

いいてんき

いいてんきなら

がくせい

がくせいなら

 

V・Aい・Aな・N(Thể điều kiện)___________

Ý nghĩa:Nếu

Cách dùng 1: Diễn tả một điều kiện cần thiết để hành động 2 xảy ra

1.春になれば、桜が咲きます。

Nếu đến mùa xuân thì hoa anh đào sẽ nở

2.次の電車に乗れば、間に合います。

Nếu lên chuyến tàu tiếp theo thì sẽ kịp giờ

3.毎日練習すれば、日本語が上手になりますよ。

Hàng ngày nếu mà luyện tập thì tiếng Nhật sẽ trở lên giỏi

4.もし明日、雨が降れば、試合は中止です。

Nếu ngày mai mưa thì trận đấu sẽ hoãn lại

5.部屋へやが暑あつければ、窓まどを開あけてもいいですよ。

Nếu phòng mà nóng thì mở cửa sổ cũng được

6.日本語が上手になりたければ、もっと勉強したほうがいいです。

Nếu muốn tiếng Nhật trở lên giỏi thì nên học nhiều hơn nữa

7.歩あるけば20分にじゅっぷんかかりますが、バスなら、5分ごふんで行いけますよ。

Nếu đi bộ thì mất khoảng 20 phút nhưng nếu là xe buýt thì đi mất khoản 5 phút

 

Cách dùng 2:Trong trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình huống nhất định hoặc khi người nghe nói về một điều gì đó

1.機会があれば、行ってみたいです。

Nếu mà có cơ hội tôi sẽ đi

2.高たかくても、便利べんりなら買かいたいです。

Cho dù đắt đi nữa, nhưng nếu tiện thì tôi cũng muốn mua

3.コーヒーなら飲のみますが、紅茶こうちゃなら要いりません。

Nếu mà cà phê thì tôi uống còn trà đen thì tôi không uống

 

Một số lưu ý khi sử dụng Thể điều kiện:

Chú ý 1:Một trong hai vế câu không biểu thị chủ ý:

1.じかんがあれば、テレビをみます

Nếu có thời gian, sẽ xem ti vi

2.ボタンをおせば、でんきがつきます

Nếu ấn cái nút, điện sẽ sáng

 

Chú ý 2:Hai vế câu không cùng chủ ngữ

Ví dụ :

1.ミラーさんはじむしょにもどれば、でんわしてください

Nếu anh Mira quay về văn phòng, bạn hãy gọi tôi nhé

2.わたしはいけば、かのじょはなきます

Nếu tôi đi, cô ấy sẽ khóc

 

Phân biệt thể điều kiện với [と] và [たら]

「と」

Cách dùng : Diễn tả một kết quả tất yếu, một sự việc có thể dự đoán được,vế sau của mẫu câu [と] không dùng với các mẫu câu biểu thị chủ ý của người nói.( như てください、~なければなりません,…)

Ví dụ :

ここをすと, ドアがあきます

Nếu ấn vào đây thì cửa sẽ mở

Ở câu văn này, cũng có thể sử dụng thể điều kiện ば.

Ví dụ :

ここをおせば, ドアがあきます.

Nếu ấn vào đây thì cửa sẽ mở

 

「たら」

Cách dùng : Biểu thị thể điều kiện. Nhưng khác với thể điều kiện ば, たらcó thể sử dụng với trường hợp trong 2 vế câu có cùng chủ ngữ.

Ví dụ :

ハイフォンへきたら, ぜひれんらくしてください

Nếu bạn tới Hải Phòng thì nhất định (bạn) phải liên lạc với tôi nhé

*Câu văn này sẽ không đúng với thể điều kiện [ば] vì 2 vế có cùng chủ ngữ :

Ví dụ :

ハイフォンへくれば, ぜひれんらくしてください

 

Nghi vấn từ + V(thể điều kiện)いいですか

Ý nghĩa: Nên làm V thế nào?

Cách dùng: Mẫu câu được sử dụng để hỏi người nghe cho chỉ thị hoặc lời khuyên làm 1 việc gì đó

1.財布を落としてしまったんですが、どうしたらいいですか。

Tôi làm rơi ví rồi, làm thế nào bây giờ

2.駅まで行きたいんですが、どう行ったらいいですか。

Tôi muốn đi đến nhà ga, nên đi như thế nào

3.この本はいつまでに返したらいいですか。

Quyển sách này nên trả trước khi nào

4.もうすぐ、彼女の誕生日なんですが、何を買ったらいいと思いますか。

Sắp sinh nhật bạn gái tôi, nên mua gì bây giờ

5.ホテルの予約をキャンセルしたいんですが、どうしたらいいですか。

Tôi muốn hủy khách sạn, nên làm thế nào

 

V・A(Thể điều kiện)+ V・A(Thể thường)Aな + ほど、___

Ý nghĩa: Càng…Càng

Cách dung: Mẫu câu này diễn tả ý khi một sự việc tiến triển, thay đổi thì một sự việc khác cũng tiến triển thay đổi theo.

1.外国語は勉強すればするほどむずかしくなる。

Ngoại ngữ thì càng học càng cảm thấy khó

2.日本語は話せば話すほど、早く上達します。

Tiếng Nhật càng nói thì càng giỏi

3.駅に近ければ近いほど、家賃は高くなります。

Càng gần ga thì tiền nhà càng đắt

4.試験は簡単なら簡単なほど嬉しい。

Bài kiểm tra càng đơn giản thì càng vui

5.家は丈夫なら丈夫なほど安心です。

Nhà càng chắc chắn thì càng yên tâm

Bài viết liên quan
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo
Chi tiết
Ngoại ngữ KOISHI
Rất vui khi được hỗ trợ bạn
Yêu cầu gọi lại
Gửi
Tiếng Việt
日本語
English