Ngữ pháp tiếng Nhật bài 35 - Minano Nihongo
第35課
Thể điều kiện
Nhóm 1: い > え + ば
Thể lịch sự |
Thể điều kiện |
かきます |
かけば |
つかいます |
つかえば |
のみます |
のめば |
あそびます |
あそべば |
いそぎます |
とれば |
とります |
|
Nhóm 2:bỏ ます thêm ば
Thể lịch sự |
Thể điều kiện |
たべます |
たべれば |
つけます |
つければ |
ねます |
ねれば |
います |
いれば |
あびます |
あびれば |
かります |
かりれば |
Nhóm 3:します > すれば
きます > くれば
Thể lịch sự |
Thể điều kiện |
べんきょうします |
べんきょうすれば |
かいものします |
かいものすれば |
コピーします |
コピーすれば |
きます |
くれば |
もってきます |
もってくれば |
Tính từ đuôi い:Bỏ い thêm ければ
あたらしい |
あたらしければ |
いい |
よければ |
いそがしい |
いそがしければ |
いたい |
いたければ |
Tính từ đuôi な và Danh từ:Thêm なら
きれい |
きれいなら |
しんせつ |
しんせつなら |
いいてんき |
いいてんきなら |
がくせい |
がくせいなら |
V・Aい・Aな・N(Thể điều kiện)___________
Ý nghĩa:Nếu
Cách dùng 1: Diễn tả một điều kiện cần thiết để hành động 2 xảy ra
1.春になれば、桜が咲きます。
Nếu đến mùa xuân thì hoa anh đào sẽ nở
2.次の電車に乗れば、間に合います。
Nếu lên chuyến tàu tiếp theo thì sẽ kịp giờ
3.毎日練習すれば、日本語が上手になりますよ。
Hàng ngày nếu mà luyện tập thì tiếng Nhật sẽ trở lên giỏi
4.もし明日、雨が降れば、試合は中止です。
Nếu ngày mai mưa thì trận đấu sẽ hoãn lại
5.部屋へやが暑あつければ、窓まどを開あけてもいいですよ。
Nếu phòng mà nóng thì mở cửa sổ cũng được
6.日本語が上手になりたければ、もっと勉強したほうがいいです。
Nếu muốn tiếng Nhật trở lên giỏi thì nên học nhiều hơn nữa
7.歩あるけば20分にじゅっぷんかかりますが、バスなら、5分ごふんで行いけますよ。
Nếu đi bộ thì mất khoảng 20 phút nhưng nếu là xe buýt thì đi mất khoản 5 phút
Cách dùng 2:Trong trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình huống nhất định hoặc khi người nghe nói về một điều gì đó
1.機会があれば、行ってみたいです。
Nếu mà có cơ hội tôi sẽ đi
2.高たかくても、便利べんりなら買かいたいです。
Cho dù đắt đi nữa, nhưng nếu tiện thì tôi cũng muốn mua
3.コーヒーなら飲のみますが、紅茶こうちゃなら要いりません。
Nếu mà cà phê thì tôi uống còn trà đen thì tôi không uống
Một số lưu ý khi sử dụng Thể điều kiện:
Chú ý 1:Một trong hai vế câu không biểu thị chủ ý:
1.じかんがあれば、テレビをみます
Nếu có thời gian, sẽ xem ti vi
2.ボタンをおせば、でんきがつきます
Nếu ấn cái nút, điện sẽ sáng
Chú ý 2:Hai vế câu không cùng chủ ngữ
Ví dụ :
1.ミラーさんはじむしょにもどれば、でんわしてください
Nếu anh Mira quay về văn phòng, bạn hãy gọi tôi nhé
2.わたしはいけば、かのじょはなきます
Nếu tôi đi, cô ấy sẽ khóc
Phân biệt thể điều kiện với [と] và [たら]
「と」
Cách dùng : Diễn tả một kết quả tất yếu, một sự việc có thể dự đoán được,vế sau của mẫu câu [と] không dùng với các mẫu câu biểu thị chủ ý của người nói.( như てください、~なければなりません,…)
Ví dụ :
ここをすと, ドアがあきます
Nếu ấn vào đây thì cửa sẽ mở
Ở câu văn này, cũng có thể sử dụng thể điều kiện ば.
Ví dụ :
ここをおせば, ドアがあきます.
Nếu ấn vào đây thì cửa sẽ mở
「たら」
Cách dùng : Biểu thị thể điều kiện. Nhưng khác với thể điều kiện ば, たらcó thể sử dụng với trường hợp trong 2 vế câu có cùng chủ ngữ.
Ví dụ :
ハイフォンへきたら, ぜひれんらくしてください
Nếu bạn tới Hải Phòng thì nhất định (bạn) phải liên lạc với tôi nhé
*Câu văn này sẽ không đúng với thể điều kiện [ば] vì 2 vế có cùng chủ ngữ :
Ví dụ :
ハイフォンへくれば, ぜひれんらくしてください
Nghi vấn từ + V(thể điều kiện)いいですか
Ý nghĩa: Nên làm V thế nào?
Cách dùng: Mẫu câu được sử dụng để hỏi người nghe cho chỉ thị hoặc lời khuyên làm 1 việc gì đó
1.財布を落としてしまったんですが、どうしたらいいですか。
Tôi làm rơi ví rồi, làm thế nào bây giờ
2.駅まで行きたいんですが、どう行ったらいいですか。
Tôi muốn đi đến nhà ga, nên đi như thế nào
3.この本はいつまでに返したらいいですか。
Quyển sách này nên trả trước khi nào
4.もうすぐ、彼女の誕生日なんですが、何を買ったらいいと思いますか。
Sắp sinh nhật bạn gái tôi, nên mua gì bây giờ
5.ホテルの予約をキャンセルしたいんですが、どうしたらいいですか。
Tôi muốn hủy khách sạn, nên làm thế nào
V・A(Thể điều kiện)+ V・A(Thể thường)Aな + ほど、___
Ý nghĩa: Càng…Càng
Cách dung: Mẫu câu này diễn tả ý khi một sự việc tiến triển, thay đổi thì một sự việc khác cũng tiến triển thay đổi theo.
1.外国語は勉強すればするほどむずかしくなる。
Ngoại ngữ thì càng học càng cảm thấy khó
2.日本語は話せば話すほど、早く上達します。
Tiếng Nhật càng nói thì càng giỏi
3.駅に近ければ近いほど、家賃は高くなります。
Càng gần ga thì tiền nhà càng đắt
4.試験は簡単なら簡単なほど嬉しい。
Bài kiểm tra càng đơn giản thì càng vui
5.家は丈夫なら丈夫なほど安心です。
Nhà càng chắc chắn thì càng yên tâm