Xem thêm
Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 38 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:25 Chiều

第38課

Danh từ hóa Động từ, Tính từ

 

V(thể thông thường)・Aい ・Aな   のは______です

Ý nghĩa: Việc làm gì thì như thế nào

Cách dùng: Dùng để diễn đạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn.Có tác dụng nhấn mạnh vấn đề muốn nói

1.かんじをよむのはむずかしいです。

Học kanji khó

2.えいがをみるのはたのしいです。

Xem phim thì vui

3.おさけをのむのはからだによくないです。

Uống rượu thì không tốt cho cơ thể

 

V(thể thông thường)・Aい ・Aな   のはAです

Ý nghĩa: 「~の」là___

Cách dùng: [の] được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm ,…để nêu ra chủ đề câu văn

1.にほんごをべんきょうするとき、いちばんむずかしいのはかんじだ。

Khi học tiếng Nhật, thứ khó nhất là Kanji

2.わたしがすんでいるのは、おおさかです。

Nơi tôi đang sống là Osaka

3.やまださんがうちへきたのは、せんしゅうのかようびです。

Lúc Yamada đến nhà tôi chơi đó là thứ 3 tuần trước

4.まいにち、あたらしいたんごをおぼえるのはたいへんです。

Hàng ngày việc nhớ từ mới rất vất vả

5.わたしがうまれたのはほっかいどです。

Nơi tôi sinh ra là Hokkaido

 

 

V(thể thông thường)・Aい ・Aな   のが すき・きらい/じょうず・へたです

Ý nghĩa: Thích, ghét, giỏi, kém

Cách dùng:

1.かれははしるのがはやいです

Anh ấy chạy nhanh

2.えをかくのがじょうずではありません

Tôi không giỏi vẽ tranh

3.やさいをたべるのがすきではありません

Tôi ghét ăn rau

4.わたしはうみでおよぐのがすきです。

Tôi thích bơi ở biển

5.わたしはひとりでりょこうするのがすきです。

Tôi thích đi du lịch một mình

6.わたしはバイクにのるのがすきです。

Tôi thích đi xe máy

7.わたしはへやをそうじするのがきらいです。

Tôi không thích việc dọn dẹp nhà

 

Vるのを忘れました

Ý nghĩa: Quên làm V

Cách dùng:

1.さいふをもっていくのをわれました。

Tôi quên cầm ô đi

2.しゅくだいをするのをわれました。

Tôi quên làm bài tập

3.はをみがくのをわすれました。

Tôi quên đánh răng

4.かいものするのをわれました。

Tôi quên mua sắm

5.でんきをけすのをわすれました

Tôi quên tắt điện

 

 

Vるのを知っていますか

Ý nghĩa: Biết

Cách dùng: Dùng để hỏi người nghe có biết một nội dung cụ thể nào đó không.

Vる の を しっています

Ý nghĩa : Biết ~ không?

Cách dùng : Hỏi xem người nghe có biết được nội dung trước phần [の] hay không

1. えきの近くで かじがあった のを 知っていますか。

Bạn có biết gần nhà ga có hỏa hoạn không?

2.すずきさんがらいげつけっこんするのをしっていますか?

Anh/chị có biết là tháng sau anh Suzuki sẽ kết không?

いいえ、しりませんでした

Không, tôi không biết

Chú ý :

[しりませんでした]: sử dụng trong trường hợp người nghe không biết thông tin gì đó, nhưng sau khi được hỏi thì biết

[しりません]: sử dụng trong trường hợp sau khi hỏi xong vẫn không biết

Bài viết liên quan
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo
Chi tiết
Ngoại ngữ KOISHI
Rất vui khi được hỗ trợ bạn
Yêu cầu gọi lại
Gửi
Tiếng Việt
日本語
English