Ngữ pháp tiếng Nhật bài 39 - Minano Nihongo
第39課
Vて、 ~
Aいくて、 ~
Aな・Nで、 ~
Ý nghĩa: Vì(Nguyên nhân, lý do)
Cách dùng: Phần phía trước て、で biểu thị nguyên nhân lý do, và phần sau て、で thể hiện kết quả phát sinh do nguyên nhân đó. Vế sau là các biểu hiện mang tính trạng thái chứ không mang ý chí.
– Các động từ, tính từ về sau thường sử dụng đó là động từ, tính từ biểu hiện cảm xúc: びっくりします、あんしんします、こまります、さびしい、うれしい、ざんねん。。。
– Những động từ biểu hiện khả năng, trạng thái:
Vて・Aくて・Aなで
1.JLPTにごうかくできて、ほんとうにうれしいです。
Tôi rất vui vì đã đỗ N1
2.けさのニュースをみて、びっくりしました。
Tôi giật mình khi xem bản tin buổi sáng
3.ながいあいだ、かぞくにあえなくて、さびしいです。
Tôi buồn vì lâu lắm rồi chưa gặp gia đình
4.どようびはつごうがわるくて、いけません
Thứ 7 vì tôi bận nên không thể đi được
5.きのうのテストはもんだいがむずしくて、ぜんぜんわからなかった。
Bài kiểm tra hôm qua khó nên tôi hoàn toàn không hiểu gì cả
6.きのうのしけんがしんぱいで、ねられません。
Thứ 7 tôi có việc nên không thể đi
7.はなしはふくざつで、よくわかりませんでした
Câu chuyện thì phức tạp nên tôi không thể hiểu rõ
8.じこうがあって、バスがこれてしまいました
Vì có sự cố nên xe bus đến trễ
9.じゅぎょうにおくれて、せんせいにしかられました
Trễ tiết học nên bị giáo viên la
Chú ý: Nếu phía sau là cách nói bao gồm ý chí của người nói( ý chí, mệnh lệnh,mời mọc, rủ rê..) thì dùng から
あぶないですから、きかいにさわらないでください
Vì nguy hiểm nên không sờ vào máy
Danh từ で
Chú ý:Danh từ dùng trong trường hợp này thường là các danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên, biến cố, sự kiện như じこ、じしん、かじ。。。
1.じしんでビルがたおれました
Vì động đất nên tòa nhà đã bị đổ
2.びょうきでかいしゃをやすみました
Vì bị bênh nên đã nghỉ làm
3.つなみでおおくの人がなくなった。
V/A い (thể thông thường)
A な/N な +ので、~
Ý nghĩa: Vì
Cách dùng: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả. Thích hợp khi trình bày lý do, lập luận khi xin phép nhằm tạo ra một sắc thái nhẹ nhàng.
1.にほんごがわからないので、えいごではnしていただけませんか
Vì không biết tiếng Nhật nên xin hãy nói bằng tiếng Anh
2.ようじがあるので、おさきにしつれします
Vì có việc riêng nên xin phép được về trước
途中で
Ý nghĩa: Giữa lúc ~, Dọc đường~
Cách dùng:Diễn tả ý “giữa chừng” khi một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang hoặc xen vào.
1.じつはくるとちゅうで、じこうがあって、バスがおくれてしまったんです
Sự thật thì đang trên đường đến, vì có sự cố nên xe buýt đã đến trễ
マラソンのとちゅうで、きぶんがわるくなりました
2.Đang trong lúc chạy Ma-Ra-Ton thì cảm thấy khó chịu