Xem thêm
Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 4 - Minano Nihongo

Thứ Tư, ngày 29/12/2021 10:36 Sáng

第4課

Giải thích từ vựng:

Cách nói giờ: số đếm +じ

0 giờ 0じ
1 giờ 1じ
2 giờ 2じ
3 giờ  3じ
4 giờ 4じ
5 giờ 5じ
6 giờ 6じ
7 giờ 7じ
8 giờ 8じ
9 giờ 9じ
10 giờ 10じ
11 giờ 11じ
12 giờ 12じ


Cách nói phút: số đếm + ふん

1 phút いっぷん
2 phút にふん
3 phút さんぷん
5 phút ごふん
6 phút ろっぷん
7 phút ななふん
8 phút はっぷん
9 phút きゅうふん
10 phút じゅっぷん、じっぷん

 

Cách nói giờ: Nói giờ trước, nói phút sau

れい:

8:15     はちじじゅうごふん

12:43   じゅうにじよんじゅうさんぷん

(khi muốn nói giờ sáng hoặc chiều thì ta thêmごぜん、ごご vào phí trước số giờ)

ごぜん: AM

ごご:  PM

2:13 AM          ごぜん にじじゅう さんぷん

4:30 PM          ごご よじさんじゅっぷん/ごご じはん

 

いま、 ~じ ~ふんです。

Ý nghĩa: Cây giờ là ~ giờ ~ phút

れい:

1.いま、9じ 25ふん です。

Bây giờ là 9 giờ 25.

2.いま、4じ 35ふん です。

Bây giờ là 4 giờ 35. 

3.いま、10じ 30ぷん です。

Bây giờ là 10 giờ 30.

 

N(địa điểm)はいま、 ~じ ~ふんです。

Ý nghĩa:N(địa điểm) bây giờ là ~

1.パリーはいまごご2じ26ぷんです。

Paris bây giờ là 2 giờ 26 chiều.

2.ハノイはいまごぜん7じ21ぷんです。

Hà Nội bây giờ là 7 giờ 21 phút sáng.

3.とうきょうはいま、ごご6じはんです。

Tokyo bây giờ là 6  rưỡi chiều.

 

いま なんじ ですか

Ý nghĩa:Bây giờ là mấy giờ?

1.いま、なんじ ですか。

Bây giờ là mấy giờ?

 12じ16ぷんです。

Là 12 giờ

3.ハノイはいま、なんじ ですか。

Hà Nội bây giờ là mấy giờ?

8じ50ぷんです。

Là 8 giờ 50

 

Cách nói thứ:

Nは ~ようびです。Là thứ ~

1.きょうは かようび です。

Hôm nay là thứ 3.

2.あしたは にちようび です。

Ngày mai là chủ nhật.

3.しけんは きんようび です 

Bài kiểm tra vào ngày thứ 6

 

Câu hỏi có từ để hỏi:

Nは なんようびです。Là thứ mấy?

1.あさっては なんようび ですか。

Ngày kia là thứ mấy

…すいようびです。

Là thứ 4

2..きょうは なんようび ですか。

Hôm nay là thứ mấy

 …どようびです

Là thứ 7

3..しけんは なんようび ですか

Bài kiểm tra vào thứ mấy

…きんようびです

Vào thứ 6

 

Động từ trong tiếng Nhật

 

  Hiện tại/Tương lai Quá khứ
Khẳng định

V_ます

はたらきます

V_ました

はたらきました

Phủ định

V_ません

はたらきません

V_ませんでした

はたらきませんでした

 

  Hiện tại/Tương lai Quá khứ
Khẳng định

V_ます

やすみます

V_ました

やすみました
Phủ định

V_ません

やすみません

V_ませんでした

やすみませんでした

 

  Hiện tại/Tương lai Quá khứ
Khẳng định

V_ます

おわります

V_ました

おわりました
Phủ định

V_ません

おわりません

V_ませんでした

おわりませんでした

1.(わたしは) まいにち はたらきます。

Hàng ngày tôi làm việc

2.やまださんは にちようび はたらきません。

Anh Yamada chủ nhật không làm việc

3.たろうくんは きのうのばん べんきょうしませんでした。

Bạn Taro tối hôm qua không học

 

Vますか/ Vましたか

...はい、Vます   /...はい、Vました。

...いいえ、Vません /...いいえ、Vませんでした。

1. あした はたらきますか。                                              Ngày mai bạn có làm việc không?

            …はい、はたらきます。                                                    …Có, tôi có làm việc

            …いいえ、はたらきません。                                             …Không, tôi không làm việc

2. きのう べんきょうましたか。                                        Hôm qua bạn có học không

            …はい、べんきょうました。                                   …Vâng, tôi có học

            …いいえ、べんきょうしませんでした。                        …Không, tôi (đã) không học

 

Danh từ (thời gian) に Vます

Ý nghĩa: chỉ thời điểm xảy ra hành động

N: Là những danh từ chỉ thời gian.

1. まいばん、11じに ねます。

Hàng tối tôi ngủ lúc 11 giờ

2. まいあさ、7じに おきます。

Hàng sáng tôi thức dậy vào lúc 7 giờ

Các trường hợp cần chú ý khi sử dụng trợ từ ni

- Các trường hợp bắt buộc phải them ni:

- Danh từ chỉ thời gian có số cụ thể như:

        Giờ, phút…                 1 giờ, 2 giờ….

       Ngày, tháng, năm…                3/5/2021,…

Các trường hợp có hoặc không them ni:

- Thứ trong tuần:                        thứ 2, thứ 3….

- Các trường hợp không thể đi với ni:

- Các trạng từ chỉ thời gian như:           いま、きょう、きのう、。。

- Các buổi trong ngày:                          けさ、ひる、ばん。。。

 

Nから Nまで         Từ ~ Đến~

から: biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm.

まで:biểu thị điểm kết thúc của thời gian hoặc địa điểm.

1.すずきさんはまいにち、9じから 5じはたらきます。                     

Anh Suzuki làm việc từ 9 giờ đến 5 giờ

2.きのう、8じから 11じまでべんきょうしました。                             

Hôm qua tôi học từ 8 giờ đến 11 giờ

3.ぎんこうは7じから4じまでです。                                                      

Ngân hàng làm việc từ 7 giờ đến 4 giờ.

4.がっこうはげつようびからきんようびまでです。                               

Trương học làm việc từ thứ 2 đến thứ 6.

 

から và まで không nhất thiết phải đi cùng với nhau mà có thể đi riêng biệt

1.としょかんは 7じから です。                                                       

Thư viện làm việc từ 7 giờ.

2.としょかんは 4じはんまで です。                                               

Thư viện làm việc đến 4 rưỡi.

 

 

Bài viết liên quan
Chi tiết!
Cấu trúc 〜あげる : Tặng/cho

Cấu trúc 〜あげる : Tặng/cho

Thứ Ba, ngày 05/09/2023 04:22 Chiều
Cấu trúc: Tặng/ cho N を + あげる
Chi tiết
Chi tiết!
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng

Thứ Ba, ngày 23/05/2023 04:40 Chiều
Để giúp các bạn học tiếng Nhật trong giai đoạn trình độ sơ cấp nắm được các nội dung trọng tâm về cách học ngữ pháp tiếng Nhật, các cấu trúc ngữ pháp thông dụng, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi sẽ chia sẻ với bạn 12 mẫu ngữ pháp quan trọng thường sử dụng trong bài thi, trong đời sống hàng ngày. Cùng học tập ngay nhé!
Chi tiết
Chi tiết!
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Ôn tiếng Nhật n5

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Ôn tiếng Nhật n5

Thứ Năm, ngày 23/06/2022 11:00 Sáng
Ngữ pháp N5 là nền tảng kiến thức tiếng Nhật vô cùng quan trọng để hướng tới cấp độ thi trình độ năng lực tiếng Nhật thấp nhất JLPT N5. Đặc biệt, ngữ pháp N5 sẽ tạo tiền đề quan trọng giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Nhật sau này. Cùng Trung tâm Ngoại ngữ Koishi ôn tiếng Nhật N5 nhé!
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 25 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 25 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 31/12/2021 01:31 Chiều
Chúng ta cùng đến với bài cuối cùng trong quyển 1 của Minano Nihongo nhé. Hôm nay Koishi sẽ giới thiệu đến các bạn mẫu ngữ pháp 「ても」「たら」
Chi tiết
Ngoại ngữ KOISHI
Rất vui khi được hỗ trợ bạn
Yêu cầu gọi lại
Gửi
Tiếng Việt
日本語
English