Ngữ pháp tiếng Nhật bài 40 - Minano Nihongo
第40課
Nghi vấn từ + V(Thể thông thường) + か ~
Ý nghĩa: Mẫu câu này dung để lồng câu nghi vấn và dùng từ nghi vấn vào trong câu văn
Cách dùng:
1.かんじはいつからほんへきたかっていますか。
Bạn có biết kanji đến nhật từ khi nào không?
2.そつぎょうしたら、どうするかまだきめてません。
Sau khi tốt nghiệp tôi vẫn chưa quyết định sẽ thế nào
3.はじめてのデートでどこへいったかおぼえていますか。
Em còn nhớ lần hẹn hò đầu tiên ở đâu không?
4.せんせいがどこにいるかしってる?
Bạn có biết thầy giáo ở đâu không
5.このえいががだいすききで、なんかいみたかおぼえていません。
Tôi rất thích bộ phim này, không nhớ đã xem
V・Aい(Thể thông thường) かどうか~
Aな
Ý nghĩa:Có ~ hay không
Cách dùng: Được dùng khi muốn lồng một câu nghi vấn mà không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn.
1.なっとうはたべたことがないので、おいしいかどうかわかりません。
Tôi chưa từng ăn món đậu tương lên men nên không biết nó ngon hay không
2.こんばんのパーティーに行けるかどうか、まだわかりません。
Tôi vẫn chưa biết có thể tham gia buổi tiệc tối nay hay không
3.そつぎょうをそつぎょうしたらくにへかえるかどうか、まだきめていません。
Tôi vẫn chưa quyết định sau khi tốt nghiệp có về nước hay không
4.ことしけっこんするかどうか、まだわかりませんが、おそくてもらいねんにはするよていです。
Tôi vẫn chưa biết năm nay có kết hôn nay không nhưng dự định muộn nhất cũng là năm sau
5.トムさんもさんかできるかどうか、きいてみるね。
Thử hỏi xem Tom có thể tham gia được hay không
6.まちがいがないかどうか、もういちどかくにんしてください。
Thử xác nhận thêm một lần nữa xem có lỗi sai hay không
Vてみる
Ý nghĩa:Thử làm V
Cách dùng:
1.日本に行ったら、相撲を見てみたいです。
Nếu mà đi Nhật thì tôi muốn thử xem Sumo
2.京都に行ったら、着物を着てみたいです。
Nếu mà đi Kyoto thì tôi muốn thử mặc kimono
3.これはぼくがつくったケーキです。食(た)べてみてください。
Đây là bánh tớ làm. Cậu ăn thử xem.