Ngữ pháp tiếng Nhật bài 42 - Minano Nihongo
第42課
Vる ために、___
Nの
Ý nghĩa: Để, Vì
Cách dùng: Danh từ の ために được dùng với ý nghĩa “vì/ cho lợi ích của Danh từ”.
Chú ý: Cách nói ~ように mà các bạn học ở bài 36 cũng được biểu thị mục đích, nhưng trong trường hợp của ~ように thì động từ không biểu thị chủ ý được dùng. Còn trong trường hợp của ~ために thì động từ biểu thị chủ ý được dùng.
1.にほんのかいしゃではたらくために、にほんごをべんきょうしています。
Tôi học tiếng Nhật để làm việc tại công ty Nhật.
2.しょうらい、じぶんのうちをかうためにちょうきんしています。
Tôi tiết kiệm tiền để mua nhà cho riêng mình
3.けんこうのためにまいにちジョギングをしています。
Hàng ngày tôi chạy bộ vì sức khỏe
4.かぞくのためにいっしょうけんめいはたらきます。
Tôi học chăm chỉ vì gia đình
5.けんこうのために、あまいものをたべないようにしています。
Tôi cố gắng không ăn đồ ngọt vì sức khỏe
6.このフラッシュカードは、たんごをおぼえるためにつくりました。
Cái flashcard này tôi làm ra để ghi nhớ từ vựng.
7.しゅうまつは、かのじょにあうために、きょうとにいきます。
Cuối tuần tôi đi đến Kyoto để gặp bạn gái
8.しょうらいのために、いまはがんばってべんきょうしています。
Bây giờ tôi đang cố gắng học vì tương lai.
Vるの に、___
N
Ý nghĩa: Để
Cách dùng: Thường được dùng để nói về cách sử dụng, công dụng của một vật gì đó hoặc để chỉ mục đích của hành động.
A: これは なにに つかうんですか。
Cái này sử dụng để làm gì?
B: おゆを わかすのに つかいます。
Sử dụng để đun nước sôi.
このかばんはおおきくて、りょこうにべんりです。
Cái túi này rất to nên tiện cho việc đi du lịch
「Lượng từ」 は
Ý nghĩa: Ít nhất là, Tối thiểu là
Cách dùng:Trợ từ は thêm vào sau lượng từ biểu thị mức độ tối thiểu mà người nói ước lượng được.
にほんで けっこんをするのために、200まんえん は いります。
Ở Nhật để làm đám cưới cần ít nhất 200 triệu
「Lượng từ」 も
Ý nghĩa: Những(Thể hiện mức độ nhiều)
Trợ từ も thêm vào sau lượng từ biểu thị khi người nói cảm nhận con số đó là quá nhiều.
えきまで いくのに 2じかんも かかりました。
Tôi mất đến 2 tiếng để đi đến ga
うちをたてるのに3000まんえんも ひつようなんです。
Để xây nhà, cần đến 30 triệu yên