Ngữ pháp tiếng Nhật bài 44 - Minano Nihongo
第44課
Vます
Aい + すぎます。
Aな
Ý nghĩa: Quá
Cách dùng:Diễn tả một hành động, trạng thái nào đó quá mức so với bifh thường
Động từ:Vます+すぎます
1.ばんごはんをたべすぎたから、おなかがいたいです。
Vì tôi ăn quá nhiều cơm tối nên bụng tôi bị đau
2.きのうはおさけをのみすぎました。
Hôm qua tôi đã uống quá nhiều rượu
3.まんがをよみすぎたから、おそくねました。
Vì tôi đã đọc quá nhiều truyện tranh nên đã ngủ muộn
4.テレビをみすぎると、めがわるくなります。
Nếu mà xem tivi quá nhiều thì mắt sẽ trở lên yếu
5.べんきょうしすぎたのでつれました。
Tôi mệt mỏi vì học quá nhiều
Tính từ:Aい、Aな + すぎます
6.きのうはいそがしすぎたのでおそくねました。
Hôm qua vì quá bận nên tôi đã ngủ muộn
7.このかばんはたかすぎますから、かいません。
Cái cặp này quá đắt nên tôi không mua
8.このふくはおおきすぎます。
Cái quần áo này quá to
9.このかんじはむずかしすぎる。
Chữ Kanji này quá khó
このほんはふくざつすぎます
Cuốn sách này quá phức tạp
Vます + |
やすい |
にくい |
Ý nghĩa: Dễ làm~/Khó làm ~
Cách dùng:
1. このかんじはおぼえにくいです。
Chữ Kanji này khó nhớ
2.田中先生のじゅぎょうはせつめいがむずかしくて、わかりにくいです。
Giờ học của thầy Tanaka có những phần giải thích khó nên khó hiểu
3.このほんはじがちさくてよみにくいです。
Cuốn sách này chữ nhỏ nên khó đọc
4.このスマホはつかいやすいです。
Chiếc điện thoại này dễ dùng ngay cả với trẻ con
5.やまださんはやさしいのでとてもはなしやすいです。
Vì Yamada rất thân thiện nên dễ nói chuyện
6.このまちはしずかで、くるまもすくないからすみやすいです。
Thành phố này yên tĩnh và ít xe nên dễ sống
7.このもんだいはまちがえやすいからちゅういしてください。
Bài tập này dễ nhầm nên hãy chú ý
8.はたらきやすいかんきょうでしごとがしたいね。
Tôi muốn làm việc tại môi trường dễ làm việc
9.わたしはほかの人よりもふとりやすい。
Tôi dễ béo hơn người khác
Nに + します
Ý nghĩa : chọn, quyết định (làm)
Cách dùng: biểu thị quyết định và lựa chọn có ý chí của con người
1.かいぎはあしたにします。
Để đến mai họp (quyết định dời buổi học sang ngày mai)
2.ばんごはんはすしにします
Bữa tối tôi chọn sushi (chọn món sushi để ăn)
3.ホテルはどこにしますか
Bạn chọn khách sạn nào?
A |
+ します |
A |
Cách dùng : Khi biến đổi tính từ như trên ta sẽ dùng các phó từ tương ứng
1.やさいを こまかく きってください
Hãy thái nhỏ rau
2.でんきやみずは たいせつに つかいます
Hãy tiết kiệm điện và nước