Ngữ pháp tiếng Nhật bài 45 - Minano Nihongo
第45課
Vる Vない Vた Aい Aな Nの |
+ ばあいは~ |
Ý nghĩa: Trong trường hợp...
Cách dùng: Là cách nói về một trường hợp giả định nào đó.Phần tiếp theo sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp đó,hoặc kết quả xảy ra.
1.ねつがつづくばあいは、びょういんにいったほうがいいです。
Trong trường hợp liên tục sốt thì nên đi đến bệnh viện
2.がっこうをやすむばあいはかならずれんらくしてください。
Trong trường hợp nghỉ học thì nhất định phải liên lạc
3.じこをおこしたばあいは、すぐにけいさつとびょういんにでんわしてください。
Trong trường hợp mà gây ta tai nạn thì hãy ngay lập tức gọi điện đến bệnh viện và cảnh sát
4.じゅぎょうがわからないばあいは、せんせいにきいてください。
Trong trường hợp không hiểu bài giảng thì hãy hỏi thầy cô.
5.たいちょうがわるいばあいは、やすんでもいいです。
Nếu bạn cảm thấy ốm, bạn có thể nghỉ ngơi
6.けんさのけっかがわるいばあいは、にゅういんしなければなりません。
Trường hợp nếu kết quả khám không tốt thì phải nhập viện
7.あめのばあい、しあいはちゅうしです。
Trong trường hợp mà mưa thì trận đấu phải dừng lại
8.じしんのばあいは、エレベーターをつわないでください。
Trong trường hợp động đất cấp thì đừng sử dụng thang cuốn
V(thường) Aい Aな Nな |
のに、 |
Ý nghĩa: Mặc dù..., Nhưng...
Cách dùng:Sử dụng để diễn tả sự bất mãn của người nói khi không đạt được kết quả như mong đợi trong 1 tình huống nào đó.
1.よるおそいのに、むすこがまだかえってきません。
Tối muộn rồi, vậy mà con trai tôi vẫn chưa về
2.エアコンをつけているのに、あついです。
Mặc dù bật điều hòa rồi vậy mà vẫn nóng
3.むすこはへやがきたいのに、ぜんぜんそうじしません。
Con trai tôi mặc dù phòng nó bẩn rồi vậy mà không dọn dẹp
4.ぜんぜんべんきょうしなかったのに、JLPT N4にごうかくできました。
Mặc dù tôi không học nhưng lại đỗ N4
5.かのじょはかしゅなのにうたが下手です。
Mặc dù cô ấy là ca sĩ nhưng mà hát rất tệ
6.このステーキはたかいのに、おいしくないです。
Mặc dù chiếc bánh này đắt nhưng mà nó không ngon
7.トムさんは2ねんにほんへりゅうがくしたのに、ぜんぜんにほんごがはなせません。
Mặc dù Tom đến Nhật 2 năm rồi vậy mà hoàn toàn không học gì tiếng Nhật
8.きのう、はやくたくさんねたのに、まだ眠いです。
Hôm qua mặc dù ngủ sớm rồi mà vẫn buồn ngủ
9.くすりをのんだのに、ぜんぜんよくなりません。
Mặc dù đã uống thuốc rồi vậy mà chẳng đỡ gì cả