Xem thêm
Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 46 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều

第46課

Vる

Vている    

Vた

 ところです。

Ý nghĩa:Đúng lúc~

Cách dùng:「ところ」được hiểu là “thời điểm(xảy ra sự việc)”. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh hành động đi kèm như thế nào với thời điểm hiện tại(sắp diễn ra, đang diễn ra, vừa diễn ra)

「Vるところ」:Việc gì đó sắp bắt đầu

Mẫu câu này thường đi kèm với 「いまから」「これから」「ちょうどいまから」

1.いまから、でんしゃにのるところです。

Tôi sắp sửa lên tàu điện

2.いまから、かいしゃをでるところだよ。

Bây giờ tôi sắp sửa ra khỏi công ty

「しゅくだいをしましたか。」                           Bạn đã làm bài tập chưa?

「...いいえ、これからするところです。」        Chưa. Giờ tôi mới làm

 

「Vている」:Việc gì đó đang diễn ra

Mẫu câu này thường đi kèm với 「いま」「ちょうどいま」

いま、でんしゃにのっているところだから、あとででんわするね。

Bây giờ tôi đang đi tàu nên tôi sẽ gọi điện lại sau

いま、しゅくだいをしているところだから、あとであそぼう。

Bây giờ tôi đang chuẩn bị cơm trưa nên chờ một chút

A:「なにをしていますか?」             Cậu đang làm gì vậy

B:「えいごをべんきょうしているところです?」

Tôi đang học tiếng Anh

 

「Vたところ」:Việc gì đó vừa mới kết thúc

Mẫu câu này thường đi với 「たった今」

1.いま、でんしゃをおりたところなので、あと10分ぐらいでつきます。

Tôi vừa mới xuống tàu nên khoảng 10 phút nữa tôi sẽ đến

2.ちょうどいま、ごはんをたべたところで、おなかがいっぱいなのでうごけません。

Tôi vừa mới ăn cơm xong , rất no nên không thể vận động được

A:ごめん、まった?                                                                Xin lỗi, cậu đã đợi ở đây à

B:ううん。わたしもいまついたところだよ。           Không, tôi vừa mới đến thôi

 

Vたばかり

Ý nghĩa:Vừa mới

Cách dùng:Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra, hoặc đã xảy ra một thời gian trước nhưng đối với người nói đó là một khoảng thời gian ngắn, không lâu

1.にほんにきたばかりなので、まだにほんごはぜんぜんわかりません。

Tôi vừa mới đến Nhật nên vẫn chưa hiểu tiếng Nhật

2.このパソコンせんしゅうかったばかりなのに、もうこわれたよ。

Mặc dù vừa mới mua cái đồng hồ này tuần trước vậy mà nó đã hỏng rồi

3.せんげつだいがくをそつぎょうしたばかりです。

Tôi vừa tốt nghiệp đại học tháng trước.

4. さっきつくったばかりなので、りょうりはまだあたたかいよ。

 

Phân biệt cách sử dụng của 「Vたところ」và 「Vたばかり」

Hai mẫu ngữ pháp này đều diễn tả hành động gì đó vừa mới xảy ra. Nhưng

「Vたところ」: Diễn tả những hành động vừa xảy ra trong khoảnh khắc

ぶちょうはでかけたとことです

Trưởng phòng vừa mới đi ra ngoài(Hành động xảy ra trong khoảnh khắc)

「Vたばかり」:Diễn tả những hành động vừa xảy ra, hoặc những hành động đã xảy ra nhưng người nói vẫn coi là mới xảy ra

せんげつ、だいがくににゅうがくしたばかりです(Hành động xảy ra vào tháng trước tuy nhiên người nói vẫn cho là mới)

 

V(thường)

Aい

Aな       

Nの

+    はずです。    

 

Ý nghĩa:Chắc chắn~

Cách dùng: Mẫu câu này sử dụng khi người nói,dựa trên một căn cứ nào đó,phán đoán là chắc chắn một việc gì đó sẽ xảy ra.

1.たかいし、ひとがおおいし、このレストランのりょうりはおいしいはずです。

Vừa đắt, lại còn đông người, chắc chắn món ăn của nhà hàng này rất ngon

2.きょうはにちようびだから、ぎんこうはしまっているはずだ。

Hôm nay là chủ nhật nên chắc chắn ngân hàng sẽ đóng cửa

3.トムさんは20ねんもにほんにすんでいるから、にほんがじょうずなはずです。

Tom đã sống ở Nhật 20 năm rồi nên chắc chắn cậu ấy giỏi tiếng Nhật

4.たなかさんはまいにちジョギングをしていますから、 ジョギングがすきなはずです。

Tanaka hàng ngày chạy bộ nên chắc chắn là bạn ấy thích việc chạy bộ

5.かれはもうねているはずです。へやがしずかですから。

Anh đấy chắc chắn đang ngủ, vì phòng rất yên tĩnh

6.そのあたらしいことばはせんしゅうべんきょうしたはずですが、わすれてしまいました。

Tôi chắc chắn đã học toàn bộ từ mới rồi vậy mà đã quên sạch

7.きょうはあのスーパーへいきましょう。あそこは、きょうたまごがやすいはずだよ。

Hôm nay đi siêu thị đi đi. Chỗ đó chắc chắn hôm nay táo sẽ rẻ.

 

 

Bài viết liên quan
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo
Chi tiết
Ngoại ngữ KOISHI
Rất vui khi được hỗ trợ bạn
Yêu cầu gọi lại
Gửi
Tiếng Việt
日本語
English