Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo
第47課
V(Thể thông thường) Aい Aな Nだ |
+ そうです。 |
Ý nghĩa:Nghe nói
Cách dùng: Truyền đạt thông tin mình đã nghe được từ bên thứ 3 cho đối phương. Mẫu câu này thường đi cùng dạng 「Nによると~そうです」「Nのはなしで~そうです」
Động từ
1.てんきよほうによると、どようびはあめがふるそうです。
Theo dự báo thời tiết, nghe nói thứ 3 này sẽ có mưa
2.さっき、ほっかいどうでじしんがあったそうですよ。
Nghe nói lúc nãy ở Hokkaido có động đất
3.ジョンさんはきのう、かのじょとわかれたそうです。
Nghe nói hôm qua John đã chia tay bạn gái
4.たなかさん、たからくじがあたったそうですよ。
Nghe nói
5.トムさんの話によると、アメリカは今、とってもあついいそうです。
Theo lời của Tom thì ở Mỹ hôm nay trời rất nóng
6.きょうはスーパーで、キャベツがやすいそうです。
Hôm nay nghe nói ở siêu thị cải bắp rất rẻ
7.トムさんのおとうさんはにほんじんだそうです。
Nghe nói bố của Tom là người Nhật
V(Thể thông thường) Aい Aな Nの |
+ ようです。 |
Ý nghĩa: Hình như
Cách dùng: Mẫu câu này sử dụng khi suy đoán một sự việc nào đó một cách chủ quan, mà thông tin đó dựa trên các giác quan của người nói.
さっきあめがふったようです。
Hình như lúc nãy trời mưa
トムさんはしけんにごうかくしたようです。
Hình như Tom đã đỗ kì thi
じこがあったようで、たくさんの人があつまっている。
Hình như có tai nạn nên nhiều người mới tập trung lại
あのレストランは人がたくさんならんでいるし、にんきがあるようです。
Cửa hàng kia có nhiều người xếp hàng. Hình như rất được yêu thích
かれはきのうあまりねてないようです。
Hình như đêm qua anh ấy không ngủ
あのふたりはけんかしたようです。
Hình như 2 người kia đã cãi nhau
ジョンさんはなっときらいなようだ。
Hình như John ghét món đậu tương lên men
におい おと あじ こえ |
がします。 |
Ý nghĩa:
Cách dùng: Sử dụng diễn tả những hiện tượng mà được nhận biết từ các giác quan trên cơ thể
どこかでいいにおいがしますね。
Tôi ngửi thấy mùi thơm ở đâu đó
キッチンから、カレーのにおいがします。
Có mùi thơm từ bếp
となりのへやからへんおとがします。なんのおとなんでしょう。
Có âm thanh lạ từ trong phòng. Đó là âm thanh gì vậy
このおかし、コーヒーのあじがしますね。
Cái kẹo này có vị cà phê
うちのそとでおおきなおとがした。
Có âm thanh lạ ở phòng trong nhà
とおくで、いぬのこえがしますね。
Có tiếng chó ở phía xa