Xem thêm
Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 49 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều

 

第49課

Giới thiệu về kính ngữ

Kính ngữ là cách thể hiện sự tôn trọng của ngưới với người nghe hay người được nói tới

Việc dùng kính ngữ phụ thuộc vào 3 yếu tố :

① Nếu người nói có đại vị hay tuổi tác thấp hơn người nghe thì phải dùng kính ngữ để biểu thị sự kính trọng với người nghe

② Nếu người nói không thân lắm với người nghe như mới lần đầu gặp thì người nói dùng kính ngữ để thể hiện sự kính trọng với người nghe

③ Quan hệ bên trong và bên ngoài. Quan hệ bên trong chỉ những người thuộc một nhóm nào đó(gia đình, công ty,…), quan hệ bên ngoài là những người không ở trong các nhóm đó. Khi người nói nói với người ngoài về một người cùng trong nhóm với mình, thì lúc đó người được nói tới lại có vị trí tương đương với người nói dù trong nhóm lại có vị trí cao hơn đi chăng nữa

 

Các loại kính ngữ

Có 3 loại kính ngữ :

そんけいご : tôn kính ngữ

けんじょうご : khiêm nhường ngữ

ていねいご : thể lịch sự

 

Tôn kính ngữ 「そんけいご」

Cách nói dùng để thể hiện sự kính trọng của người nói với người nghe hoặc người được nói tới. Cách nói này được dùng khi nói về đồ vật hay sự kiện liên quan đến người nghe

Cách chia động từ

Nhóm 1  「い」 >「あ」 + 「れる」

Thể lịch sự

Tôn kính ngữ

ききます              

きかれます             

およぎます

およがれます

あそびます

あそばれます

まちます

またれます

とります

とられます

あいます

あわれます

はなします

はなされます

 

 

               

Nhóm 2: Bỏ ます + られます

Thể lịch sự             

Tôn kính ngữ            

たべます

たべられます

つけます

つけられます

みます

みられます

います

いられます

あびます

あびられます

かります

かりられます

 

Nhóm 3:

します > されます

きます > こられます

Thể lịch sự             

Tôn kính ngữ            

します

されます

きます

こられます

 

お + Vます に なります

Cách nói này ở mức độ tôn kính cao hơn ở trên. Đối với các động từ thể ます có 1 âm tiết hay thuộc nhóm 3 thì không dùng cách này

1.先生はよく本をおよみになりますか。

Thầy có thường đọc sách không ạ?

2.しゃちょうは もうおかえりに なりました

Giám đốc đã về rồi

Những tôn kính ngữ đặc biệt

 

Những động từ tôn kính ngữ đặc biệt

Thể lịch sự                                             

Tôn kính ngữ đặc biệt                             

いきます

きます

います

いらっしゃいます

たべます

のみます

めしあがります

いいます

おっしゃいます

しっています

ごぞんじです

みます

ごらんになります

1.何をめしあがりますか。

Anh, chị dùng gì ạ?

2.しゃちょうはいらっしゃいますか。

Giám đốc có đến không ạ?

 

Vます + ください

Ý nghĩa: Hãy..., Xin mời...

Cách dùng : Khi nhờ ai đó làm một việc gì đó, chúng ta dùng cách nói này để thể hiện sự kính trọng

1.あちらからおはいりください

Xin mời anh chị đi vào từ phía kia

2.おかけください

Mời anh chị ngồi

おめしあがりください

Mời anh chị ăn

Chú ý : Không dùng cách nói này với những động từ tôn kính ngữ đặc biệt. Tuy nhiên đối với, đối với 「めしあがります」 thì chúng ta có thể nói 「おめしあがりください」(xin mời anh chị dùng) và 「ごらんになります」thì là 「ごらんください」(Xin mời anh/ chị xem)

 

Dạng lịch sự của danh từ

Khi chúng ta thêm 「お」 dùng với từ thuần Nhật hoặc 「ご」 dùng với từ có nguồn gốc tiếng Trung Quốc trước trước một bộ phận danh từ, tính từ và phó từ thì các bộ phận ấy trở thành kính ngữ

「お」

Danh từ : おくに, おなまえ, おしごと

Tính từ な : おげんき, おじょうず, おひま

Tính từ い : おいそがしい, おわかい

 

「ご」

Danh từ : ごかぞく, ごいけん, ごりょこう

Tính từ đuôi な : ごねっしん、ごしんせつ

Tính từ đuôi い : ごじゆうに

 

 Kinh ngữ và kiểu của câu văn

Kinh ngữ không chỉ có thể lịch sự mà còn có thể thông thường. Khi chúng ta để thể thông thường ở cuối câu thì câu văn sẽ thành thể thông thường. Câu văn như thế này thường xuất hiện khi người nói nói với bạn thân của mình về một ai đó mà mình muốn dùng cách nói tôn kính để biểu thị sư kính trọng

ぶちょうはなんじにいらっしゃる?

Mấy giờ trưởng phòng sẽ đến

Tính nhất quán của việc dùng kính ngữ trong câu văn

Khi dùng kính ngữ ta không nên chỉ dùng cho một bộ phận từ của câu mà nên dùng với các từ khác để đảm bảo tính nhất quán của việc dùng kính ngữ

ぶちょうのおくさまもごいっしゃにゴルフにいかれます

Vợ của trường phòng cũng đi chơi golf cùng

 

~まして

Khi muốn nói một cách lịch sự thì động từ thể て còn được biến đổi thành động từ thể まして. Trong câu để đảm bảo tính nhất quán thì động từ 「~まして」 thường được dùng

たなかさんがゆうべねつだしまして、けさもまださがらないんです

Tối qua Tanaka bị sốt, sáng nay nhiệt độ vẫn chưa đỡ

 

Bài viết liên quan
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:21 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 47 - Minano Nihongo
Chi tiết
Chi tiết!
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 46 - Minano Nihongo

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 46 - Minano Nihongo

Thứ Sáu, ngày 07/01/2022 02:22 Chiều
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 46 - Minano Nihongo
Chi tiết
Ngoại ngữ KOISHI
Rất vui khi được hỗ trợ bạn
Yêu cầu gọi lại
Gửi
Tiếng Việt
日本語
English