Ngữ pháp tiếng Nhật bài 50 - Minano Nihongo
第50課
Cách sử dụng khiêm nhường ngữ:
Trong khiêm nhường ngữ, chủ ngữ (chủ thể hành động) là bản thân người nói. Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với người đối diện.
Các động từ khiêm nhường ngữ đặc biệt
いきます きます |
まいります |
います |
おります |
たべます のみます |
いただきます |
もらいます |
|
みます |
はいけんします |
いいます |
もうします |
します |
いたします |
しります |
ぞんじます |
あいます |
おめにかかります |
1.わたしはたなかともうします。
Tôi tên là Tânka
2.私はベトナムからまいりました。
Tôi đến từ Việt Nam
3.さとうさんがつくったケーキをいただきました。
Tôi đã ăn cái bánh mà Tanaka đã làm
4.ちょっときっぷをはいけんします。
Tôi xin phép xem vé một chút
5.Vingroupではたらいております。
Tôi đang làm việc tại Vingroup
お + V(nhóm 1,2) |
+ します。 |
ご + V(nhóm 3) |
1.本をおかりします
Tôi sẽ mượn sách+
2.にもつをおもちしましょうか
Tôi cầm đồ giúp bạn nhé
3.タクシーをお呼びしましょうか
Tôi gọi Taxi giúp bạn nhé
4.ごせつめいします
Tôi xin phép giải thích
5.あした、またごれんらくします
Ngày mai tôi sẽ liên lạc lại sau
丁寧語: Lịch sự ngữ
Ý nghĩa:
Cách dùng:丁寧語(ていねいご) là nói đến những từ, cụm từ thay thế cho các từ sử dụng hàng ngày để làm cho sắc thái ý nghĩa trở nên trang trọng hơn.
Một số từ thuộc 丁寧語 thường được sử dụng:
です → でございます
ではありません → でございません
あります → ございます
ありません → ございません
ここ、そこ、あそこ → こちら、そちら、あちら
私(わたし)→ 私(わたくし)
ごめんなさい → 申(もう)し訳(わけ)ありません/申し訳ございません
~さん → ~様(さま)
Thêm 「お」hoặc「ご」trước danh từ:
「お」thường thêm trước danh từ là chữ Nhật, còn 「ご」thường thêm trước danh từ là chữ Hán.