Ngữ pháp tiếng Nhật bài 7 - Minnano Nihongo
第7課
N(Phương tiện, công cụ) で Vます
Ý nghĩa: Làm V bằng~
Cách dùng:Trợ từ de trong bài này biểu thị phương tiện hay cách thức tiếc hành một việc gì đó.
1. ベトナムじんは はしで ごはんをたべます。
Người Việt Nam ăn cơm bằng đũa.
2. ケータイでメールをおくります。
Tôi gửi mail bằng điện thoại di động.
3. パソコンでにほんごをべんきょうします。
Tôi học tiếng Nhật bằng máy tính.
なんで、なにで Vますか。
..._____で Vます。
アメリカじんはなんでごはんをたべますか。
Đối với câu hỏi chúng ta sử dụng nghi vấn từ なんで hoặc なにで
1. アメリカ人はなんでたべますか
Người Mỹ ăn bằng gì
...ナイフとフォークでたべます。
Ăn bằng dao và dĩa
2. なにでレポートをかきますか。
Bạn viết báo cáo bằng gì
...パソコンでかきます。
Tôi viết bằng máy tính
‘’Từ/câu’’は (ngôn ngữ)で ____です
Ý nghĩa: Mẫu câu này dùng để hỏi về một từ, một câu nói như thế nào bằng ngôn ngữ khác
1。 『Thank you』 はにほんごで『ありがとう』です。
“Thank you” trong tiếng Nhật là “Arigato”
2. 『こんにちは』はベトナムごで『xin chào』です。
“Konnichiwa” trong tiếng Việt là “Xin chào”
‘’Từ/câu’’は (ngôn ngữ)で なんですか。
…_____です。
1. 『Sorry』はにほんごでなんですか。
“Sorry” trong tiếng Anh là gì?
...『ごめんなさい』です。
Là “Gomennasai”
2. これはベトナムごでなんですか。
Cái này trong tiếng Việt là gì?
Danh từ (người) に あげます
Ý nghĩa : Cho/tặng ~
ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác với cách dùng tương tự [かします], [おしえます], [おくります], [でんわをかけます]
Cách dùng : Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động
Ví dụ:
1. わたしはともだちにはなをあげました。
Tôi đã tặng hoa cho bạn.
2. たなかさんはやまださんにプレゼントをあげました。
Tanaka đã tặng quà cho Yamada.
3. やまださんににほんをかしました。
Tôi cho Yamda mượn sách
Với động từ như [おくります], [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ」
Ví dụ :
1. Koishiへでんわをかけます。
Tôi gọi điện thoại đến công ty Koishi
Danh từ (người) に もらいます
Ý nghĩa : Nhận từ ai
ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かります], [ならいます]
Cách dùng : Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ chỉ người để chỉ hành động từ phía người tiếp nhận
Ví dụ :
1. (わたし)はともだちにチョコレートをもらいした。
Tôi đã nhận socola từ bạn bè.
2. きむらさんはやまださんにはなをもらいます。
Chị Kimura đã nhận hoa từ anh Yamada
3. カリナさんにCDをかりました。
Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina
Ngoài ra ta có thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に」khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」
Ví dụ :
1. Vinanipponからメールをもらいました。
Tôi đã nhận được mail từ công ty Vinanippon.
2. ぎんこうからおかねをかりました。
Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.
もうĐộng từました
Ý nghĩa : Đã làm gì rồi, sử dụng khi muốn truyển đạt rằng đã làm xong một việc nào đấy
1. もう ごはんをたべました。
Tôi đã ăn cơm rồi
2. もう しゅくだいをしました。
Tôi đã làm xong bài tập rồi
Đối với câu trả lời cho mẫu câu này thì ta sẽ trả lời như sau
...はい、もう Động từ ました
Vâng, đã làm … rồi
...いいえ、まだです
Vẫn chưa
Ví dụ :
1. テレサーちゃんはもう ねましたか。
Bé Teresa đã ngủ chưa?
...はい、もう ねましたか。
Vâng, đã ngủ rồi
...いいえ、まだです。
Chưa, vẫn chưa ngủ
2. もうVinanipponへメールをおくりましたか。
Bạn đã gửi mail đến công ty Vinanippon chưa?
...はい、もう おくりました。
Vâng, tôi đã gửi rồi.
...いいえ、まだです。
Chưa, tôi vẫn chưa ngủ.
Khi trả lời cho câu hỏi kiểu này thì chúng ta không dùng (Động từ ませんでした) cho câu phủ định.Bởi vì (Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó đã không làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không phải là chưa làm việc đó.