Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng
Để giúp các bạn học tiếng Nhật trong giai đoạn trình độ sơ cấp nắm được các nội dung trọng tâm về cách học ngữ pháp tiếng Nhật, các cấu trúc ngữ pháp thông dụng, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi sẽ chia sẻ với bạn 12 mẫu ngữ pháp quan trọng thường sử dụng trong bài thi, trong đời sống hàng ngày. Cùng học tập ngay nhé!
1. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masu (〜ます)
- REI: 私は毎日新聞を読みます。
- Furigana: わたしはまいにちしんぶんをよみます。
- Romaji: watashi wa mainichi shinbun o yomimasu.
- Dịch: Tôi đọc báo mỗi ngày.
2. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masen (〜ません)
- REI: 私の母はアルコールを飲みません。
- Furigana: わたしのはははアルコールをのみません。
- Romaji: watashi no haha wa arukooru o nomimasen.
- Dịch: Mẹ tôi không uống rượu.
3. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể mashita (〜ました)
- REI: 私は昨日本を買いました。
- Furigana: わたしはきのうほんをかいました。
- Romaji: watashi wa kinou hon o kaimashita.
- Dịch: Tôi đã mua quyển sách này hôm qua.
4. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masen deshita (~ませんでした)
- REI: 私はまだ朝ご飯を食べませんでした。
- Furigana: わたしはまだあさごはんをたべませんでした。
- Romaji: watashi wa mada asagohan o tabemasen deshita.
- Dịch: Tôi vẫn chưa ăn sáng.
5. Động từ thể thông thường V ru
- REI: 日本人は毎日御飯を食べる。
- Furigana: にほんじんはまいにちごはんをたべる。
- Romaji: nihonjin wa mainichi gohan o taberu.
- Dịch: Người Nhật ăn cơm hằng ngày.
6. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể phủ định nai(~ない)
- REI: 私の父はテレビを見ない。
- Furigana: わたしのちちはテレビをみない。
- Romaji: watashi no chichi wa terebi o minai.
- Dịch: Bố tôi không xem ti vi.
7. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể quá khứ ta(~た)
- REI: 私は新聞を読んだ。
- Furigana: わたしはしんぶんをよんだ。
- Romaji: watashi wa shinbun o yonda.
- Dịch: Tôi đã đọc báo.
8. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể nakatta (~なかった)
- REI: 私はまだ食べなかった。
- Furigana: わたしはまだたべなかった。
- Romaji: watashi wa mada tabenakatta.
- Dịch: Tôi vẫn chưa ăn gì.
9. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể te(~て)
- REI: 朝ご飯を食べて学校に行きました。
- Furigana: あさごはんをたべてがっこうにいきました。
- Romaji: asagohan o tabete gakkou ni ikimashita.
- Dịch: Sau khi ăn sáng, tôi đến trường.
10. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể tearu(~てある)
- REI: このノートに漢字が書いてあります。
- Furigana:こののーとにかんじがかいてあります。
- Romaji: kono nooto ni kanji ga kaite arimasu.
- Dịch: Có 1 chữ kanji được viết trên quyển vở này.
11. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể TE iRU(~ている)
- REI: 私は新聞を読んでいます。
- Furigana:わたしはしんぶんをよんでいます。
- Romaji: watashi wa shinbun o yonde imasu.
- Dịch: Tôi đang đọc báo.
12. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể naide(~ないで)
- REI: 朝ご飯を食べないで学校に行きました。
- Furigana:あさごはんをたべないでがっこうにいきました。
- Romaji: asagohan o tabenaide gakkou ni ikimashita.
- Dịch: Tôi đã đi học mà không ăn sáng.
Trên đây là tổng hợp các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng nhất bạn nhất định phải nắm được khi học tiếng Nhật sơ cấp để đảm bảo những kiến thức cơ bản nhất.