Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá
Tổng hợp những câu tiếng Nhật hài hước
Thứ Sáu, ngày 04/08/2023 02:38 Chiều
Bên cạnh những câu giao tiếp cơ bản hàng ngày, các bạn cũng đừng bỏ qua những câu nói hài hước, vui vẻ để giúp buổi trò chuyện cùng mọi người thêm thú vị nhé! Tham khảo ngay những câu tiếng Nhật hài hước mà Trung tâm Ngoại ngữ Koishi chia sẻ dưới đây nhé!
1. なめる な (nameru na): đừng có coi thường anh.
- なめる な có nghĩa là liếm (vd: liếm mật ong trên đĩa,...).
- なめる な còn được dùng với hàm ý khác là coi thường, đánh giá thấp, xem thường. Là một trong những từ vựng tiếng Nhật trong manga anime.
- Dùng cách nói này với kẻ địch hoặc bàn bè おれ を なめるな (ore wo nameruna): đừng có coi thường tao.
2. お前阿呆か (omae ahouka) : Mày hâm à?
- 阿呆 (ahou) nghĩa là người hâm, kẻ ngốc nghếch, ngu dại. Là câu nói có thể dùng để "mắng" đối phương khi họ làm 1 việc gì đó ngu ngốc.
- Ví dụ: Khi đang chơi bóng, mặc dù không có áp lực gì nhưng lại chuyền bóng cho đối phương chẳng hạn.
- 下手 (heta) nghĩa là kém, yếu kém. Ví dụ như trong việc chơi thể thao, học tập...
- 臭い (kusai) có nghĩa là thối , bốc mùi; trái nghĩa với いい匂い (ii nioi) : thơm. Ta có thể gặp từ 臭い trong một số tình huống sau: タバコ臭い (tabako kusai): toàn mùi thuốc, 生臭い (namakusai): tanh, 酒臭い (sakekusai): toàn mùi rượu.
- 下手臭い (hetakusai) khi ghép nghĩa của 2 từ này thì ta được nghĩa là kém một cách bốc mùi, kém vãi chưởng. Thường được dùng để chê bai ai đó làm 1 việc gì đó quá kém.
- Khi cùng bạn bè chơi game, nếu đối phương chơi quá kém, chúng ta có thể nói: 下手臭い (hetakusai).
3. 無理しないでよ (muri shinaideyo): đừng có cố quá làm gì?
- 無理 (muri) nghĩa là vô lý, không thể. Chẳng hạn khi được hỏi: bạn có thể đi tới đây (địa điểm cụ thể) ngay bây giờ không? Nếu bạn đang rất bận, không thể tới được bạn trả lời là 無理 (muri): chịu thôi.
- 無理する nghĩa là làm 1 việc gì đó quá sức hoặc vượt qua khả năng của mình. Nó khác với việc cố gắng là 無理する có nghĩa cố gắng quá mức, có thể gây hại cho bản thân.
- 無理 (muri) chuyển sang phủ định sẽ là: むりしないでください: đừng cố gắng quá mức. Ví dụ: khi thấy ai đó bê đồ 1 mình, họ cố gắng nâng những vật quá nặng, có thể bị đau hay bị thương, chúng ta có thể nói むりしないでください.
- 無理しないでよ (muri shinaideyo) có thể dùng như một lời nhắc nhở bạn bè không nên cố gắng quá mức.
- Trong tình huống vui vẻ, ví dụ khi bạn đã đạt thành tích cao trong cuộc thi. Đến lượt đối thủ của bạn thi tài bạn có thể nói 無理しないでよ (muri shinaideyo) với nghĩa trêu đùa: đừng có cố quá nhé.
4. Những câu nói tiếng Nhật khen hài hước
- あなた は おもしろい! (Anata wa omoshiroi). Bạn thật hài hước.
- あなたは とっても ハンサムなのよ (Anata wa tottemo hansamu na no yo). Bạn trông đẹp trai đấy!
- 笑顔 が 素敵 です。 (Egao ga suteki desu). Nụ cười của bạn thật đẹp
- 乞食(こじき)は選(よ)り好(ごの)みできない。(Kojiki (kojiki) wa sen (yo)ri kō (go no) mi dekinai). Ăn mày còn đòi xôi gấc.
- 俺の言葉を覚えておけよ! (Ore no kotoba o oboete oke yo!). Nhớ lời tao đó.
- さすが。。。 さん、 その こと くわしい ね (sasuga... san, sono koto kuwashii ne). Không hổ danh là anh/chị... Việc đó rõ ghê cơ!
Trên đây, là bài viết về những câu tiếng Nhật hài hước trong giao tiếp mà Koishi đã tổng hợp. Chúc các bạn học tập thành công!