Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá
Tổng hợp những thành ngữ tiếng Nhật thường dùng
Thứ Ba, ngày 09/01/2024 04:41 Chiều
Người Nhật thường sử dụng các câu thành ngữ, tục ngữ trong văn nói hàng ngày để tạo ra cuộc trò chuyện đặc sắc và nhiều cảm xúc hơn. Cũng giống như Việt Nam, kho tàng thành ngữ của Nhật Bản rất đa dạng và phong phú. Hôm nay, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi sẽ chia sẻ với bạn những câu thành ngữ tiếng Nhật được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày.
1. のもから (せんりのみちもいっぽから) senri no michi mo ippo kara
- Nghĩa: Vạn sự khởi đầu nan hoặc Hành trình vạn dặm cũng bắt đầu từ một bước chân
- Lý giải: せんり: Vạn dặm, みち: Con đường, いっぽ: Một bước chân, から: Từ
- Dù làm bất cứ việc gì thì cũng cần có giai đoạn khởi đầu và nếu bạn đủ quyết tâm, chắc chắn bạn sẽ làm được.
2. 失敗は成功のもと(しっぱいはせいこうのもと) Shippai wa seikou no moto
- Nghĩa: Vạn Thất bại là mẹ của thành công"
- Lý giải: 失敗(しっぱい): thất bại, 成功(せいこう): thành công, もと: nguồn gốc/ khởi đầu. Thất bại là nguồn gốc/ căn nguyên của sự thành công.
3. 七転び八起き (ななころびやおき) Nana korobi ya oki
- Nghĩa: Sông có lúc người có khúc. Cuộc sống thăng trầm, lúc lên lúc xuống
- Lý giải: なな (7), ころび(ngã), や (số tám), おき(dậy); “7 lần ngã 8 lần đứng dậy”. Dù có thất bại có lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng.
4. 勝って兜の緒を締めよ (かってかぶとんおおをしめよ) Katte kabuton no o wo shimeyo.
- Nghĩa: Thắng không kiêu bại không nản
- Lý giải: Thường dùng để nói đến việc chuyện thắng thua không phải là quan trọng nhất, mà điều quan trọng nhất là sau mỗi thất bại đấy bạn nhận được cái gì, hiểu ra điều gì và từ đó khắc phục những yếu điểm của bản thân.
5. 夫夫たり婦婦たり (ふふたりふふたり) Fufu tari fufu tari
- Nghĩa: Thuận vợ thuận chồng tát cạn biển Đông
- Lý giải:"夫夫たり", "婦婦たり" lúc chồng lúc vợ, khi chồng khi vợ. Vợ chồng cùng nhau đồng lòng, kết hợp thì việc gì cũng hoàn tất, xong xuôi.
6. 朱に交われば赤くなる (しゅにまじわればあかくなる) Juu ni majiwareba akakuninaru.
- Nghĩa: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
7. 目が肥える (めがこえる) Me ga koeru
- Nghĩa: Có con mắt tinh tường
- Lý giải: め(mắt), こえる (phong phú, giàu có). Câu này chỉ những con người có nhiều kinh nghiệm nhìn ngắm và đánh giá về sự vật nên có khả năng nhận ra được giá trị của một vật.
8. 一期一会 (いちごいちえ) Ichigo ichie
- Nghĩa: Một thời điểm, một cuộc gặp - nhất kỳ nhất hội
- Lý giải: いちご (đời người), いち (gặp một lần). “Đời người chỉ gặp một lần”. Câu này có nguồn gốc từ một Triết lý trong Trà Đạo. Hãy trân trọng trọn vẹn những khoảng khắc như chỉ gặp một lần.
9. 勤勉は成功の母 (きんべんはせいこうのはは) Kinben wa seiko no haha
- Nghĩa: Cần cù là mẹ thành công
- Lý giải:"勤勉": chăm chỉ, siêng năng; "成功の母": mẹ của thành công. Chăm chỉ, cần mẫn chính là yếu tố quan trọng của thành công. Muốn được kết quả thành công thì phải bỏ ra công sức.
10. 順風満帆 (じゅんぷうまんぱん) Junpu manpan
- Nghĩa: Thuận buồm xuôi gió
- Lý giải: " 順風": thuận gió; "満帆": căng buồm. Dùng để ám chỉ đến mọi thứ đều thuận lợi, suôn sẻ như việc thuận gió thì căng buồm lên.
11. 年寄りは家の宝 (としよりはいえのたから) Toshiyori wa ie no takara
- Nghĩa: Người già là tài sản quý báu của gia đình" - Kính lão đắc thọ
- Lý giải: "年寄り": người già/ người lớn tuổi; "家の宝": tài sản/ kho báu của gia đình. Câu này có nghĩa là người già là người hiểu biết nhiều, có nhiều kinh nghiệm, vì vậy có một vai trò rất quan trọng đối với gia đình.
12. 竹を割ったよう: Take o watta you
- Nghĩa: Sạch như một cây tre được chẻ ra
- Lý giải: たけ(tre), を (giới từ chỉ mục tiêu), わった (thể Ta của động từ waru, nghĩa là bẻ), よう(giống); “Giống như bẻ tre”. Thường dùng để chỉ một người quyết đoán, thẳng thắn, công chính-thường dùng để chỉ người đàn ông, nhưng thỉnh thoảng cũng dùng để chỉ phụ nữ.
13. 隣の花は赤い(となりのはなはあかい) Tonari no hana ha akai
- Nghĩa: Đứng núi này trông núi nọ
- Lý giải: 隣(となり):Kế bên, bên cạnh, 花(はな): Bông hoa, 赤い(たいかい): Sắc đỏ. Nghĩa đen câu này là "Hoa nhà hàng xóm đỏ hơn". Câu này thường dùng để ám chỉ những người suốt ngày lúc nào cũng nhìn ngó đồ của người khác, rồi nghĩ rằng nó tốt hơn đồ của mình, khiến cho bản thân lúc nào cũng ham muốn đồ của người khác. Thực chất thì chưa chắc đã là như vậy.
14. 花よりだんご (はなよりだんご) Hana yori dango
- Nghĩa: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Lý giải: はな(hoa), より(hơn), だんご (bánh hấp); “bánh hấp hơn hoa”. Dùng để chỉ nội dung quan trọng hơn hình thức, cái bên trong quan trọng hơn vẻ bên ngoài.
15. 水に流す(みずにながす)Mizu ni nagasu
- Nghĩa: Để cho chảy vào trong nước” - làm lành, gác qua chuyện quá khứ
- Lý giải: みず(nước), に (giới từ, trong câu này có nghĩa là vào trong), ながす (làm, để cho chảy); Dùng để nói rằng hãy quên những rắc rối, những điều không tốt trong quá khứ ngủ yên và bắt đầu làm lại từ đầu.
Trên đây là một số câu thành ngữ tiếng Nhật hay mà sách tiếng Nhật 100 đã tổng hợp lại. Hy vọng qua bài viết này, các bạn học tiếng Nhật có thể sử dụng và áp dụng thật tốt trong quá trình học tập và làm việc.