Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá
Tổng hợp từ nối thông dụng trong văn nói và văn viết giúp luyện N4 JLPT tốt nhất
Thứ Hai, ngày 03/10/2022 03:44 Chiều
Giống như tiếng Việt, từ nối là thành phần không thể thiếu trong văn nói và văn viết của tiếng Nhật. Hôm nay, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi sẽ giới thiệu đến bạn những từ nối thông dụng và được sử dụng nhiều nhất trong văn nói và văn viết giúp bạn luyện N4 JLPT tốt nhất. Cùng học ngay nhé!
1. Nhóm từ có nghĩa: Và, cùng với と、や(。。。など)、および(及び)
Trong đó:
- と thường được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày
- や thường được sử dụng mang ý nghĩa liệt kê, đưa ra một danh sách không đầy đủ, vì vậy đối với những câu này thường đi kèm với など
Ví dụ:
その店(みせ)には漫画(まんが)や小説(しょうせつ)など多(おお)くの本(ほん)があります。: Ở cửa hàng này có nhiều loại sách như là manga và tiểu thuyết.
- および thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng và trong văn viết.
2. Nhóm từ có nghĩa: Hoặc - Luyện N4 JLPT
- か、または、あるいは、ないし、それとも、。。。
- か thường được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp và văn nói hàng ngày.
- または、あるいは thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn.
- ないし được sử dụng nhiều trong văn bản, nó thường để thể hiện sự ngang hàng của các danh từ trong câu - Luyện N4 JLPT
Ví dụ:
仕事(しごと)で、あるいは遊(あそ)びで日本(にほん)に来(き)てるの?: Bạn đến Nhật vì công việc hay để đi chơi?
3. Nhóm từ: Nhưng, tuy nhiên が、けど、けれど、けれども、けれども、でも、だが、ところが、しかし、。。。- Luyện N4 JLPT
- が、けど、けれど、けれども、けれども、でも được dùng khi nói về sự tương phản, đối nghịch giữa hai vế của câu.
- だが、ところが được dùng khi nói về kết quả ngoài dự đoán.
- が thường trang trọng hơn, けど thường được sử dụng giao tiếp hàng ngày.
Ví dụ:
- Hôm nay là chủ nhật nhưng tôi vẫn đến trường: 今日(きょう)は日曜日(にちようび)だけど、学校(がっこう)に行(い)きます。- Luyện N4 JLPT
- Tôi nghĩ hôm nay mưa nhưng nó lại nắng: 今日(きょう)は雨(あめ)と思(おも)っています。ところが、晴(は)れます。
4. Nhóm từ: Vì vậy, nên (nguyên nhân, kết quả) だから、ですから、よって、したがって、それで、そのために、だって、ゆえに、。。。- Luyện N4 JLPT
- だから、それで、だって、ですから、よって thường được sử dụng nhiều trong văn nói, nói về các kết luận được đưa ra từ vế trước.
- したがって、そのために thường được sử dụng nhiều hơn trong văn viết
Ví dụ:
- Chúng mình không còn nhiều thời gian đâu, vì thế hãy nhanh lên: 時間(じかん)があまりありません。だから、急(いそ)いでください。
5. Nhóm từ: Ngoài ra, hơn nữa, thêm vào đó なお、もっとも、さらに、そのうえ、そのほか、また、ほかに、ほかには、にくわえて、べつに、。。。
Ví dụ:
- Ngoài ra chẳng có phương pháp nào khác cả: 別(べつ)に方法(ほうほう)がない。- Luyện N4 JLPT
- Anh ta lúc nào cũng đến muộn, hơn nữa lại còn về sớm: 彼(かれ)はいつも遅刻(ちこく)してきて、そのうえ、早(はや)く帰(かえ)ってしまう。
6. Nhóm từ để chuyển chủ đề: Nhân tiện đây, Nào, Và bây giờ,…: では、さて、ところで
Ví dụ:
- Bạn sắp tốt nghiệp rồi nhỉ? Nhân tiện đây thì xin việc thế nào rồi?: もうすぐ卒業(そつぎょう)ですね。ところで、就職(しゅうしょく)はどうです。
Trên đây là những từ nối thông dụng trong văn nói và văn viết của người Nhật Bản mà Trung tâm Ngoại ngữ Koishi đã tổng hợp. Hãy liên hệ ngay với Koishi nếu bạn gặp khó khăn trong việc học tiếng Nhật nhé! Chúc các bạn luyện N4 JLPT thành công!