Xem thêm
Nội dung
Hỏi đáp - đánh giá

Từ vựng theo chủ đề nhà hàng, quán ăn

Thứ Tư, ngày 21/12/2022 04:14 Chiều

Học tiếng Nhật không chỉ là việc cần kíp để bạn có đủ điều kiện đi du học Nhật Bản mà còn là tiền đề, yếu tố quan trọng quyết định bạn phù hợp với công việc, vị trí nào nào và lương cao không khi sang Nhật.

Với các bạn có trình độ giao tiếp, nghe hiểu tiếng Nhật khá tốt thì các công việc làm thêm trong nhà hàng, quán ăn, cửa hàng tiện lợi,… rất phù hợp với mức lương chi trả khá ổn. Ưu điểm của công việc này là các bạn được tiếp xúc, nói chuyện thường xuyên với rất nhiều khách hàng nên khả năng tiếng Nhật sẽ tăng rất nhanh. Đồng thời với đặc trưng môi trường làm việc đòi hỏi giao tiếp và sử dụng nhiều kỹ năng mềm sẽ khiến các bạn trở nên nhanh nhẹn, năng động hơn và chẳng mấy là có thể tự tin nói chuyện với người Nhật như nói bằng ngôn ngữ mẹ đẻ.

Nhưng thực tế những kiến thức tiếng Nhật bạn học được trên lớp so với điều bạn cần áp dụng khi đi làm bên ngoài có rất nhiều sự khác biệt. Nhiều từ vựng hay câu giao tiếp các bạn chỉ có thể biết được khi đi làm thêm bởi trường học đã không dạy cho bạn. Bởi vậy hãy không ngừng trau dồi vốn từ mỗi ngày để nâng cao trình độ và phục vụ cho quá trình làm thêm, học tập tại Nhật của bản thân mình nhé! Hãy bắt đầu với nhóm từ vựng và các câu hội thoại thông dụng theo chủ đề nhà hàng, quán ăn được liệt kê dưới đây. 30 phút dành cho việc học tiếng Nhật mỗi ngày sẽ giúp bạn có tiền đề vững chắc để mở ra tương lai nghề nghiệp tốt hơn đấy!

I Ghi nhớ các từ vựng chỉ tên một số gia vị, dụng cụ được dùng phổ biến trong bếp ăn

1. あぶら abura: Dầu

2. 砂糖 さとう satou: Đường

3. しお shio: Muối

4. 胡椒 こしょう koshou: Tiêu

5. マヨネーズ Mayonnaise

6. カラシ Mù tạt

7. (酢)す Dấm

8. ヌクマム Nước mắm (ở Nhật thì hay dùng nước mắm của Thái, gọi là ナンプラー)

9. しょうが Gừng

10. 調味料 ちょうみりょう choumi ryou gia vị chung

11. 冷蔵庫 (れいぞうこ): Tủ lạnh.

12. ファン: Máy quạt.

13. 食器棚 (しょっきだな): Tủ chén bát.

14. ゴミ箱(ばこ): Thùng rác

15. シェルフ 棚(たな): giá đỡ, giá đựng đồ

16. 電子レンジ: Lò vi sóng.

17. 電気コンロ: Bếp điện.

18. オーブン: Lò nướng.

19. フライパン(furaipan): chảo

20. (へらhera): cái xạn

21. (bon): mâm

22. やかん(yakan): ấm nước

23. (ちゃcha): trà

24. ナイフ(naifu): dao (dùng trong bàn ăn)

25. ほうちょう houchou: dao dùng trong nhà bếp

26. まな板(まないたmanaita): thớt

27. 泡立て器 あわだてきawadate utsuwa): cái đánh trứng

28. 麺棒(めんぼうmenbou): trục cán bột

29. 生地(きじkiji) bột áo

30. エプロン(epuron): tạp dề

31. 汚れ, しみ(よごれ, しみ yogore, shimi): vết bẩn

32. 卸し金(おろしがねoroshi gane): dụng cụ bào

33. 水切り(みずきりmizukiri): đồ đựng làm ráo nước

34. こし器(こし koshi ki): dụng cụ rây (lọc)

35. 計量カップ(けいりょう かっぷkeiryou kappu): tách đo lường

36. 計量スプーン(けいりょう すぷーんkeiryou supuun): muỗng đo lường

37. ちゃわん chén; bát

38. , お箸(はし, おはしhashi, ohashi): đũa

39. (さらsara): đĩa

40. ナプキン(napukin): giấy ăn

41. スプーン(supuun): muỗng

42. フォーク(fooku): nĩa

II. Những món ăn, thức uống thường xuất hiện trong menu của nhà hàng, quán ăn Nhật

1. Mineraru wota: Nước khoáng

2. ュー Jūsu: Nước ép trái cây

  • マンゴジ ュー Mango Jūsu : Nước ép xoài
  • トマトジ ュー TomatoJūsu Nước ép cà chua

3. Biiru Bia

  • 生ビ Nama biiru : bia tươi
  • 瓶ビ Bin biiru : bia chai

4. Wain : rượu vang

  • aka budōshu : Rượu vang nho
  • ( 葡萄酒): aka wain : Rượu vang đỏ

5. ( ) Shiro wain (shiro budōshu) Rượu trắng

  • ( 葡萄酒)

6. Shampan Champers / Bubbly

7. Sake Rượu Sake

8. Zensai Khai vị

9. Mein Chủ yếu

10. Dezāto Tráng miệng

11. 料理 Tsuke awase ryori món ăn kèm (Salad)

12. SUPU Canh

13. Sarada Salad

14. Sōsu Nước xốt

15. 野菜 Yasai Rau

16. Jyagaimo Khoai tây

17. / / / Okome / Gohan / Raisu Cơm ( thường dùng Raisu )

18. Niku Thịt

19. / / Ramen / Udon / Soba Mì sợi

20. Buta-niku Thịt heo

21. Tori-niku Thịt Gà

22. Gyu-niku Thịt bò

23. トマ Tomato Cà chua

24. 白菜 Hakusai Bắp cải

25. オクラ Okura Đậu bắp

26. インゲン Ingen Đậu đũa

27. きゅうり kuyri Dưa chuột (dưa leo )

28. 竹の子 Takenoco măng

29. きのこ Kinoco Nấm

30. 玉ねぎ Tamanegi Hành tây

31. 長ねぎ Naganegi Hành lá

32. もやし Moyashi Giá đỗ

33. レンコン Rencon Củ sen

34. Mame Đậu tương

35. ナス Nasu Cà tím

36. 大根 Daikon Củ cải

37. カボチャ Kabocha Bí đỏ

38. ほうれんそう hourenshou Rau cải nhật

39. レタス Retasu Rau xà lách

40. 椎茸 Shiitake Nấm hương

III. Các câu hội thoại cơ bản khi tiếp khách vào nhà hàng, quán ăn

Khi khách đi ngang qua hay ghé vào đều phải chào 「いらっしゃいませ」Irasshaimase = Xin mời quý khách.

Lưu ý bạn phải chào to, rõ ràng.

Khi khách vào và chọn món ăn

1. Quý khách đi mấy người?

何名 さま いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)

2. Mời Quý khách đi hướng này.

こちらへどうぞ。

(kochira e douzo)

3. Vì nay đông khách, Quý kháchcó thể ngồi chung bàn với người khác được ko?

きょう こんで います ので、 あいせき よろしい でしょうか?

(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)

4. Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.

のう、 メニュー みせて ください。

(Anou, menyuu o misete kudasai.)

Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?

てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん おきまり です ?

(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)

Khách: Để tôi nghĩ chút đã.

もう ちょっと かんがえ させて ください.

(Moo chotto kagae sasete kudasai.)

5. Quí khách dùng gì ạ?

なさい ます ? (Nani ni nasai masu ka?)

6. Xin Quý khách vui lòng đợi một chút

しょうしょう おまち ください。

(Shoushou omachi kudasai)

7. Xin lỗi đã để Quý khách đợi lâu

おまたせ しました。

(Omatase shimashita)

8. Xin mời Quý khách dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )

どうぞ おめしあがり ください。

(Douzo,omeshiagari kudasai)

9. Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?

おのみものは いかがですか。

(Onomimono wa ikaga desuka)

10. Quý khách có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?

おたべものは いかがですか。

(Otabemono wa ikaga desu ka)

11. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。

(onegaishimasu) xin làm ơn (thanh toán)

Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:

ありがとうございます。

(arigatogozaimasu) xin cảm ơn

Trường hợp tiền thừa:

  • おつりが ありますから しょうしょうおまちください。

(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai)

Bởi vì có tiền thừa nên xin vui lòng chờ một chút.

  • Khi trả tiền thừa: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu) xin gửi lại tiền thừa. Nếu đủ: ちょうどです。

(choudo desu) đủ rồi ạ. Nếu thiếu (nên hạ giọng nhỏ hơn) すみません、まだ たりません。(sumimasen, mada tarimasen) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ!

12. Mời quý khách lần sau lại ghé

またのお越しをお待ちしております。

(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.) hoặc また、お越しくださいませ

(mata okoshi kudasai mase ).

Cùng Trung tâm Ngoại ngữ Koishi học ngay từ bây giờ nhé!

Bài viết liên quan
Chi tiết!
Tổng hợp 211 cặp từ trái nghĩa thường gặp trong JLPT

Tổng hợp 211 cặp từ trái nghĩa thường gặp trong JLPT

Thứ Năm, ngày 02/05/2024 02:45 Chiều
Hôm nay, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi sẽ chia sẻ với bạn 211 cặp từ trái nghĩa thường gặp trong các kỳ thi JLPT. Cùng nhau học ngay bây giờ nhé!
Chi tiết
Chi tiết!
Tổng hợp 500 từ vựng tiếng Nhật cơ bản thiết yếu theo chủ đề

Tổng hợp 500 từ vựng tiếng Nhật cơ bản thiết yếu theo chủ đề

Thứ Hai, ngày 18/03/2024 11:48 Sáng
Trong mỗi một ngôn ngữ, đều có những từ vựng cốt lõi, được dùng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Đó là những từ lõi (core words) mà nếu nhớ, chúng ta sẽ có cơ hội sử dụng rất nhiều. Trong bài viết này, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi sẽ giới thiệu tới các bạn 500 từ vựng tiếng Nhật cơ bản thiết yếu theo chủ đề. 500 từ vựng này sẽ được chia thành các chủ đề thiết yếu mà chúng ta nhất định sẽ gặp trong cuộc sống.
Chi tiết
Chi tiết!
30 từ vựng tiếng Nhật cơ bản thường xuyên sử dụng

30 từ vựng tiếng Nhật cơ bản thường xuyên sử dụng

Thứ Hai, ngày 26/02/2024 10:27 Sáng
Các bạn biết quy tắc 80-20 chứ? Theo đó ngôn ngữ cũng vậy, có 1 nhóm 20% từ vựng sẽ được dùng trong 80% các cuộc giao tiếp cơ bản. Hôm nay Trung tâm ngoại ngữ Koishi sẽ giới thiệu một số nhỏ trong 20% từ vựng ấy nha!
Chi tiết
Chi tiết!
Phân biệt các loại chi phí trong tiếng Nhật

Phân biệt các loại chi phí trong tiếng Nhật

Thứ Năm, ngày 25/01/2024 02:40 Chiều
Các loại chi phí trong tiếng Nhật là sự quan tâm hàng đầu của những bạn đang học tập, sinh sống và làm việc tại Nhật Bản. Bởi lẽ, nếu bạn sai sót trong quá trình giao tiếp sẽ dẫn đến sai sót khi hành động. Điều này ảnh hưởng đến uy tín của bản thân và không thể hòa nhập khi sinh sống tại xứ sở hoa anh đào.
Chi tiết
Ngoại ngữ KOISHI
Rất vui khi được hỗ trợ bạn
Yêu cầu gọi lại
Gửi
Tiếng Việt
日本語
English