Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn nhất
Bảng chữ cái tiếng Nhật có ba loại được dùng phổ biến nhất, bao gồm: Kanji, Hiragana và Katakana. Đầu tiên, khi mới bắt tay vào việc học tiếng Nhật, bạn cần nắm vững hai bảng chữ cái chính là: Hiragana và Katakana. Sau khi học nhuần nhuyễn rồi mới được chuyển sang học Kanji vì chúng có cấp độ khó cao hơn. Trong bài viết dưới đây, đội ngũ giáo viên của Trung tâm Nhật Ngữ Koishi sẽ chia sẻ kiến thức cũng như những kinh nghiệm để bạn có thể viết bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn nhất.
Hướng dẫn cách viết bảng chữ cái Hiragana.
Tổng quan về Hiragana
- Hiragana là bảng chữ cái ngữ âm cơ bản, đại diện cho tất cả các âm trong tiếng Nhật, được sử dụng để viết các từ gốc thuần Nhật và các từ có nguồn gốc tiếng Hán. Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana bao gồm 46 kí tự. Trong đó, có 25 chữ biến âm, 33 chữ ghép, tổng là 106 chữ, mỗi chữ đều có phát âm khác nhau và không có nghĩa riêng biệt. Bảng chữ cái Hiragana hay còn gọi là “bảng chữ cái mềm” vì đường nét có phần cong và mềm mại hơn hai bảng: Katakana và Kanji.
Cách dùng bảng chữ cái Hiragana
- Hiragana được dùng cho động từ và tính từ phía sau. Hoặc trong tiền tố, hậu tố, những từ mà Kanji không dùng được và các từ được viết bằng hệ Kana. Ngoài ra, Hiragana còn được dùng cho các âm chủ ngữ tượng trưng, trợ động từ và liên từ. Tuy nhiên, Hiragana cũng có thể dùng cho trạng từ hay tên động, thực vật nữa.
Cách viết bảng chữ cái Hiragana
- Viết bảng chữ cái Hiragana trong dòng chữ a.
- Viết bảng chữ cái Hiragana trong dòng chữ ka
- Viết bảng chữ cái Hiragana trong dòng chữ sa.
- Viết bảng chữ cái Hiragana trong dòng chữ ta.
- Viết bảng chữ cái Hiragana trong dòng chữ na.
- Quy định viết:
1: Viết theo mẫu có sẵn, mỗi chữ trong một ô, hướng nét tỉ mỉ sao cho đẹp nhất.
2: Viết đi viết lại từ chữ trong giấy ô li.
3: Khi đã nhớ được bảng chữ và thành thạo cách viết. Hãy tập viết lại mà không cần nhìn mẫu.
- Lưu ý: Cần rèn luyện viết mỗi ngày để nét chữ mềm mại và đẹp hơn.
Hướng dẫn cách viết bảng chữ cái Katakana
Tổng quan về Katakana
- Katakana cũng là một trong ba bảng chữ cái được dùng phổ biến nhất ở Nhật. Khác với Hiragana, Katakana được gọi là “bảng chữ cái cứng” do được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc y như các nét trong chữ Hán, đây là kiểu chữ dễ viết nhất trong hệ thống chữ tiếng Nhật. Bảng chữ cái Katakana cũng có 46 chữ cái thông thường, 25 chữ biến âm, 33 chữ ghép, tổng là 106 chữ.
Cách dùng bảng chữ cái Katakana
- Chức năng phổ biến nhất của Katakana là phiên âm lại các từ tiếng nước ngoài. Ngoài ra, Katakana còn được dùng để biểu thị các thuật ngữ khoa học, tên động vật, các loại thực phẩm có xuất xứ từ động vật, tên các công ty, dùng cho từ láy hay khi muốn nhấn mạnh một từ nào đó,...
Cách viết bảng chữ cái Katakana
Hướng dẫn cách viết bảng chữ cái Kanji
Tổng quan về Kanji
- Kanji là hệ chữ phổ biến nhất trong bốn hệ chữ tiếng Nhật, có nguồn gốc được du nhập từ Trung Quốc sau đó biến đổi thành hệ thống Kanji hiện đại. Chữ Kanji rất khó học vì 1 từ có rất nhiều cách phiên âm khác nhau phụ thuộc vào hoàn cảnh để sử dụng, đòi hỏi người học phải kiên trì và rèn luyện thường xuyên. Từ điển tiếng Hán hiện tại có khoảng 5000 chữ Kanji. Tuy nhiên, chỉ cần nhớ 2000 chữ Kanji thông dụng nhất là đủ để giao tiếp, sinh hoạt và làm việc. Chữ Kanji được cấu tạo từ 2 phần chính: phần bộ ( ý nghĩa của chữ) và phần âm ( cách đọc, phát âm).
Cách dùng bảng chữ cái Kanji
- Kanji chuyên được sử dụng để viết một số phần trong câu như danh từ, tính từ và động từ.
Cách viết bảng chữ cái Kanji
Quy tắc viết
- Chữ Kanji được viết theo thứ tự sau: trái viết trước, phải viết sau, phía trên trước, phía dưới sau, ngang trước, sổ sau.
- Chẳng hạn: chữ 校 ( hiệu), ta sẽ viết bộ mộc trước vì nó nằm ở bên trái ( gồm 1 nét ngang và 1 nét sổ thẳng, 2 nét phẩy hai bên) rồi tới dấu ( gồm 1 chấm, 1 ngang) và chữ giao ( gồm chữ bát và 2 phẩy đè lên nhau) theo thứ tự trên dưới…
Cách viết Kanji
- Có 9 nét viết cơ bản trong Kanji:
Nét ngang ( 一 ): Viết từ trái qua phải.
Nét sổ ( 〡): Nét đứng, viết theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Nét chấm (丶): Viết theo thứ tự từ trên xuống dưới, hoặc phải sang trái.
Nét hắt ( 彡 ): Hất chéo từ bên dưới đi lên hoặc từ trái qua phải.
Nét phẩy (ノ): Viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Nét mác (乀): Viết từ trên xuống, từ trái sang phải.
Nét gấp: Làm một nét gấp giữa nét di bút.
Nét móc: Được hất lên ở cuối các nét khác.
Trên đây là các cách viết bảng chữ cái trong tiếng Nhật được đội ngũ giáo viên của Trung tâm Nhật Ngữ Koishi chia sẻ tổng hợp các kiến thức và kinh nghiệm viết tiếng Nhật.