Tổng hợp ngữ pháp N3 thường gặp trong đề thi JLPT
Học tiếng Nhật là một sự lựa chọn thông minh với sự phát triển như hiện nay. Nếu bạn là người tự học tiếng Nhật, thì bài viết về các mẫu Ngữ pháp N3 này chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều đấy.
- ~とき (Khi làm gì đó… thì…)
CẤU TRÚC |
NGHĨA |
VÍ DỤ |
うちに Vru N-no A(na)/A(i) |
-Trong khi, Trong lúc (Mang tính tranh thủ) -Trong lúc đang |
à Trong lúc ở nhật, tôi muốn thử một lần leo núi Phú Sĩ |
~間… ~間に… Vru N-no |
Trong suốt Trong khi, trong lúc |
à Anh ta ngủ gật suốt buổi họp |
~てからでないと… ~てからでなければ… V-Te |
Nếu không làm V1, thì V2 (khó mà thực hiện được…) |
à Nếu không thảo luận với gia đình, thì tôi không thể quyết định được có mua hay không |
Vるとこと: V ているところ: V たところ: |
Sắp sửa Đang trong lúc làm V Vừa mới làm V |
|
2. ~と関係して (Liên quan đến cái này thì…)
CẤU TRÚC |
NGHĨA |
VÍ DỤ |
とおり(に/だ) どおり(に/だ) Vru N-no とおり N + どおり |
Theo như, đúng theo như |
à Trên đời mọi chuyện không xảy ra theo như mình nghĩ |
~によって…. ~によっては… N + |
Tùy vào Tùy vào từng trường hợp mà |
à Tùy vào từng quốc gia mà phong tục khác nhau |
たびに~: Vru N-no |
Cứ mỗi khi…. Lại |
山に行くたびに雨に降られる Cứ mỗi lần leo núi là trời lại mưa |
~ば、~ほど。 Thể điều kiện giả định trước ば Thể thông thường trước ほど |
Càng … càng |
à Đồ càng nhiều thì sắp xếp càng vất vả |
ついでに~: N-no Vru |
Nhân tiện, Tiện thể |
à Nhân tiện đi dạo thì hãy bỏ bưu thiếp vào hòm thư |
3. 比べれば…. ~がいちばん (Nếu so sánh với A thì B nhất)
CẤU TRÚC |
NGHĨA |
VÍ DỤ |
ぐらい |
Chí ít/ Ít ra Cỡ…/ Khoảng bằng |
à Hãy cho tôi nghỉ chí ít ngày chủ nhật |
くらい/ ほど Vru N |
Đến mức, Tới mức |
à Bánh mì của cửa hàng này ngon. Đến mức ngày nào tôi cũng muốn ăn |
くらい~Nはない ほど~ Nはない N + |
Không có N nào bằng |
à Tôi nghĩ không có điều gì vui vẻ bằng việc nấu ăn |
ぐらいなな くらいなら Vru |
Nếu phải V thì thà Vế sau thường là ほうがいい ほうがました |
à Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà còn chết còn hơn |
N に限る N Vru |
Là nhất, là tốt nhất |
à Qủa nhiên là xem phim ở rạp chiếu phim là nhất |
4. ~とは違って (1 mặt như này nhưng mặt khác thì…)
CẤU TRÚC |
NGHĨA |
VÍ DỤ |
~に 対して Vru – no N – |
Đối với Trái với |
à Hôm qua trái ngược với ở Osaka trời mưa lớn thì Tokyou thời tiết đẹp |
~反面 Vru |
Ngược lại, mặt khác, đồng thời |
à Cuộc sống của thành phố có nhiều điều thú vị, mặt khác thì cũng nhiều căng thẳng |
一方(で) Vru |
Một mặt thì V, mặt khác thì |
à Trong buổi họp, một mặt thì nói ý kiến của bản thân, mặt khác thì hãy nghe cả ý kiến của người khác nữa. |
~というより |
Nên nói là … thì đúng hơn |
à Bé Michiko đi rất nhanh. Có cảm giác là chạy hơn là đi |
~かわりに Vru |
Thay vào đó, bù lại |
à Bù lại cho việc bạn Ly dạy tiếng tiếng Anh thì tôi giúp việc cho bạn Ly |
Trên đây, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi đã chia sẻ với bạn những ngữ pháp N3 thường gặp trong đề thi JLPT. Chúc các bạn học tập thành công!