Ngữ pháp tiếng Nhật bài 32 - Minano Nihongo
第32課
Vた・Vないほうがいい
Ý nghĩa: Nên…, Không nên
Cách dùng: Mẫu câu này sử dụng để đưa ra lời khuyên cho người nghe
1.疲れているとき、早く寝たほうがいいよ。
Khi mệt thì nên ngủ sớm nhé
2.野菜をたくさん食べたほうがいいですよ。
Hãy ăn nhiều rau nhé
3.熱があるから、今日はゆっくり休んだほうがいいよ。
Vì cậu bị sốt rồi nên hôm nay nghỉ thong thả đi nhé
4.そちちは危ないから行かないほうがいいよ。
Chỗ đó nguy hiểm nên đừng đi
5.無理をしないほうがいいですよ。
Không nên làm việc quá sức nhé
6.タバコはすわないほうがいいよ。
Không nên hút thuốc nhé
7.あまり冷たいものは飲まないほうがいいですよ。
Không nên uống nhiều đồ lạnh
V・Aい でしょう
A(な)・N
Ý nghĩa: Có lẽ
Cách dùng: Mẫu câu này diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói căn cứ vào thông tin có được
1.明日は雨が降るでしょう。
Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa
2.明日は寒くなるでしょう。
Có lẽ ngày mai trời trở lạnh
3.今日の試合は日本が勝つでしょう。
Có lẽ trận đấu hôm nay Nhật bản sẽ thắng
4.彼は今朝忙しいと言っていたから、今夜の飲み会に参加できないでしょう。
Anh ấy nói sáng nay bận, nên có lẽ sẽ không đến được bữa tiêc tối nay
V(Thường)・Aい かもしれません
A(な)・N
Ý nghĩa: Có lẽ…,Có thể…
Cách dùng: Mẫu câu này diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói. Nó có nghĩa là có khả năng một sự việc hay tình huống nào đó đã hoặc sẽ xảy ra.
So với mẫu câu『でしょう』thì mức độ chắc chắn của mẫu câu này thấp hơn nhiều.
1.前の漢字テストは簡単でした。でも次は難しいかもしれない。
Bài kiểm tra Kanji lần trước dễ. nhưng có lẽ lần này sẽ khó
2.田中さんは最近忙しいから、パーティーに来ないかもしれない。
Tanaka gần đây bận nên có lẽ không tham gia được bữa tiệc
3.今日は仕事がたくさんあるので、パーティーに参加できないかもしれない。
Hôm nay công việc nhiều nên có lẽ tôi sẽ không thể tham dự bữa tiệc được
4.新しい先生は顔が怖いし、厳しいかもしれない。
Thầy giá mới thì mặt rất đáng sợ, có lẽ sẽ rất nghiêm khắc
5.うちのポチ、全然たべないし、病気かもしれない。
Con Pochi nhà tôi thì dạo này nó không ăn, có lẽ là nó bị bệnh rồi