Ngữ pháp tiếng Nhật bài 43 - Minano Nihongo
第43課
Vます
Aい そうです
Aな
Ý nghĩa: Trông có vẻ, Sắp sửa
Cách dùng: Sử dụng để trình bày phán đoán, nhận định của người nói dựa trên những gì mình nhìn thấy hoặc cảm nhận.
Vますそうです
1.今にも雨が降りそうです
Trông sắp sửa mưa
2.もうすぐ花が咲きそうですね。
Trông có vẻ hoa sắp nở
3.ガソリンがなくなりそうですから、あそこのガソリンスタンドに寄りましょう。
Xăng có vẻ sắp hết rồi nên
4.テーブルからコップが落ちそうです。
Chiếc cốc trên bàn sắp sửa rơi rồi
5.このカレーは色が少し赤く、辛そうだ。
Món cà ri này có màu hơi đỏ một chút, trông có vẻ cay
6.かのじょはうれしそうですね。
Cô ấy trông có vẻ vui
7.さいきん、きむらさんはしごとでいそがしそうですね。
Gần đây Kimura trông có vẻ bận rộn nhỉ
8.木村さんは毎日やることがなくて、暇そうです。
Kimura hàng này chẳng làm gì cả, trông có vẻ rảnh rỗi
9.かれはげんきそうですね。
Anh ấy trông có vẻ khỏe mạnh
Chú ý: Đối với tính từ 「いい」sẽ chuyển thành「よさそう」
田中さんが使ているケータイはよさそうですね
Cái điện thoại mà Tanaka đang sử dụng có vẻ tốt nhỉ
Dạng phủ định:
Vない
Aくない さそうです
Aじゃない
1.かれがつくったりょうりはおいしくなさそうです。
Đồ ăn mà anh ấy nấu trông có vẻ không ngon lắm
2.このケータイはべんりじゃなさそうです。
Cái bánh ngọt này trông có vẻ không ngon lắm.
Vてきます
Ý nghĩa:Đi làm V rồi về
Cách dùng: Đi đến một đại điểm nào đó để thực hiện một hành vi nào đó rồi về
1. ちょっとみずをかってきます。ここでまってくださいね。
Tôi đi mua nước một chút rồi quay lại. Anh đợi ở đây nhé.
2.ちょっとコンビニへいってきます。
Tôi đi đến Combini một lát rồi về.
3.としょかんへほんをかりにいってきます。
Tôi đi đến thư viện mượn sách rồi về.
4.スーパーでミルクをかってきます
Tôi đến siêu thị mua sữa rồi về
5.だいどころからコップをとってきます
Tôi đi lấy cái cốc từ nhà bếp
Vてくれませんか
Ý nghĩa:Có thể làm giúp tôi có được không?
Cách dùng: Dùng để diễn tả lời đề nghị, yêu cầu ai đó làm gì giúp mình một việc gì đó.
1.ぎんこうへ行きたいんですが、みちをおしえてくれませんか。
Tôi muốn đi đến ngân hàng, bạn có thể chỉ đường giúp tôi có được không
2.このかんじのよみかたをおしえてくれませんか。
Bạn có thể chỉ cho tôi cách đọc kanji này không
3.すみませんが、おかねをかしてくれませんか。
Xin lỗi, bạn có thể cho tôi mượn tiền được không
4.すみません。しゃしんをとってくれませんか。
Xin lỗi, Chụp ảnh giúp tôi có được không
5.すみませんが、もういちどせつめいしてくれませんか。
Xin lỗi, bạn có thể giải thích lại cho tôi thêm một lần nữa được không